Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Tập hợp giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. Sử dụng đúng các ký hiệu, biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. | CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP BÀI 2: TẬP HỢP I. Khái niệm tập hợp II. Tập hợp con III. Tập hợp bằng nhau NỘI DUNG CHÍNH BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 10 I.Tập hợp: 1. Tập hợp và phần tử Khái niệm tập hợp và phần tử, tập hợp con chúng ta đã được học từ lớp 6. Vì vậy trong bài hôm nay các k/n này được trình lại 1 cách ngắn gọn và điểm mới là có sdụng ngôn ngữ mệnh đề để trình bày Nêu ví dụ về tập hợp ? Dùng kí hiệu Є và để viết các mđ sau: a) 5 là 1 số nguyên tố b) không phải là số hưu tỷ + Ví dụ về tập hợp: Tập hợp các học sinh của lớp 10a5, hoặc tập hợp số các quyển sách tham khảo môn Toán trong Thư viện của Trường,. + 5 Є N; Q Các em hiểu thế nà về Tập hợp? * Tập hợp là 1 k/n cơ bản của Toán học. * Giả sử cho tập A. Để chỉ a là 1 phần tử của tập A, ta viết a Є A ( a thuộc A) và để chỉ a không thuộc A ta viết a A ( a không thuộc A) 2. Cách xác định tập hợp. Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 24? Tập hợp B gồm các nghiệm của phương trình: x2 -3x + 2 = 0 1; 2; 3; | CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP BÀI 2: TẬP HỢP I. Khái niệm tập hợp II. Tập hợp con III. Tập hợp bằng nhau NỘI DUNG CHÍNH BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 10 I.Tập hợp: 1. Tập hợp và phần tử Khái niệm tập hợp và phần tử, tập hợp con chúng ta đã được học từ lớp 6. Vì vậy trong bài hôm nay các k/n này được trình lại 1 cách ngắn gọn và điểm mới là có sdụng ngôn ngữ mệnh đề để trình bày Nêu ví dụ về tập hợp ? Dùng kí hiệu Є và để viết các mđ sau: a) 5 là 1 số nguyên tố b) không phải là số hưu tỷ + Ví dụ về tập hợp: Tập hợp các học sinh của lớp 10a5, hoặc tập hợp số các quyển sách tham khảo môn Toán trong Thư viện của Trường,. + 5 Є N; Q Các em hiểu thế nà về Tập hợp? * Tập hợp là 1 k/n cơ bản của Toán học. * Giả sử cho tập A. Để chỉ a là 1 phần tử của tập A, ta viết a Є A ( a thuộc A) và để chỉ a không thuộc A ta viết a A ( a không thuộc A) 2. Cách xác định tập hợp. Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 24? Tập hợp B gồm các nghiệm của phương trình: x2 -3x + 2 = 0 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 B = {2; 3} B = {x Є R| x2 – 3x +2 =0} Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp . VD: Tập A gồm các số nguyên tố nhỏ hơn 20.Hãy liệt kê các ptử của A Tập B là các nghiệm của pt: (x-1)(x2 – 9) = 0 Hãy viết tập B theo cách 2. Chú ý: Người ta thường minh họa (biểu diễn) tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi 1 đường kín, gọi là biểu đồ VEN 3. Tập rỗng: Biểu đồ Ven A Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x ЄR| x2 + x + 1 = 0} Phương trình: x2 + x + 1 = 0, có = -3 nên ptrình này vô nghiệm Ta nói: Tập nghiêm của phương trình trên là rỗng Tập hợp rỗng, kí hiệu , là tập hợp không chứa phần tử nào Nhận xét: Nếu A không là tập rỗng thì A chứa ít nhất 1 phần tử. II. Tập hợp con Q Z ở biểu đồ bên, các em có nhận xét gì quan hệ giữa tập Q và tập Z.Có thể nói mỗi số nguyên là 1 số hữu tỷ không? Tập hợp Z là tập con của tập Q.Mỗi số nguyên cũng là 1 số hữu tỷ 1. Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều .