Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Các mệnh đề động từ – di chuyển .Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường (come in, come over, come to), theo trợ từ thông thường (turn up, show up, break up) hoặc theo đề tài (du lịch, các mối quan hệ, tiền bạc). | Các mệnh đê động từ - di chuyên Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường come in come over come to theo trợ từ thông thường turn up show up break up hoặc theo đề tài du lịch các mối quan hệ tiền bạc . Dưới đây là một số mệnh đề động từ về di chuyển. Những động từ mệnh đề hoặc động từ đa từ là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ một giới từ hoặc trạng từ ví dụ up hoặc down để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường là không là nghĩa đen. Ví dụ to turn có nghĩa là thay đổi phương hướng he turned to look at her - anh ta quay lại để nhìn cô ta nhưng to turn something down có nghĩa là từ chối hoặc nói không với điều gì - The Matron said she was going to have to turn down Alice s request for a transfer. Matron nói rằng bà ta sẽ phải từ chối yêu cầu chuyển đổi của Alice. Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường come in come over come to theo trợ từ thông thường turn up show up break up hoặc theo đề tài du lịch các mối quan hệ tiền bạc . Dưới đây là một số mệnh đề động từ về di chuyển. Các mệnh đề động từ - di chuyển get away from someone or somewhere rời khỏi hoặc thoát khỏi một người hoặc nơi nào đó khi khó khăn để làm điều này - Matron asked Alice why she wanted to get away from the children s ward all of a sudden. Matron hỏi Alice tại sao cô ta muốn rời bỏ khoa nhi một cách bất ngờ. - I didn t think I was every going to get away. He just wouldn t stop talking to me