Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 3 bao gồm các nội dung về trái phiếu và định giá trái phiếu . Chương này giúp người học tìm hiểu về khái niệm trái phiếu và các loại trái phiếu, hiểu được thế nào là định giá trái phiếu, biết được mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất, nắm được rủi ro đầu tư trái phiếu. . | CHƯƠNG 3: TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Giảng viên: Đỗ Duy Kiên Nội Dung Giới thiệu trái phiếu Các loại trái phiếu Định giá trái phiếu Mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất Rủi ro đầu tư trái phiếu Giới thiệu Trái Phiếu Trái phiếu – bond (TP) là chứng từ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu trái phiếu đó đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Các Thuật Ngữ Của Trái Phiếu Mệnh giá- Face value (face value, par value, maturity value, principal vs. issue price): giá trị in trên trái phiếu, là khoản tiền mà người sở hữu TP nhận được khi TP đáo hạn Lãi suất cuống phiếu - coupon rate: mức lãi suất danh nghĩa được trả tính trên mệnh giá (coupon payments-C). Coupon rate=C/VF Tiền lãi danh nghĩa (coupon payment-C): khoản tiền mà người có TP nhận được theo định kỳ. Thời gian đáo hạn (maturity): là thời gian mà TP sẽ được quyết toán tính bằng mệnh giá TP. Người giữ TP lúc đó sẽ được hưởng. TP ngắn hạn: thời gian từ 1- 5 năm (U.S.: bills, notes) TP dài hạn: thời . | CHƯƠNG 3: TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Giảng viên: Đỗ Duy Kiên Nội Dung Giới thiệu trái phiếu Các loại trái phiếu Định giá trái phiếu Mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất Rủi ro đầu tư trái phiếu Giới thiệu Trái Phiếu Trái phiếu – bond (TP) là chứng từ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu trái phiếu đó đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Các Thuật Ngữ Của Trái Phiếu Mệnh giá- Face value (face value, par value, maturity value, principal vs. issue price): giá trị in trên trái phiếu, là khoản tiền mà người sở hữu TP nhận được khi TP đáo hạn Lãi suất cuống phiếu - coupon rate: mức lãi suất danh nghĩa được trả tính trên mệnh giá (coupon payments-C). Coupon rate=C/VF Tiền lãi danh nghĩa (coupon payment-C): khoản tiền mà người có TP nhận được theo định kỳ. Thời gian đáo hạn (maturity): là thời gian mà TP sẽ được quyết toán tính bằng mệnh giá TP. Người giữ TP lúc đó sẽ được hưởng. TP ngắn hạn: thời gian từ 1- 5 năm (U.S.: bills, notes) TP dài hạn: thời gian > 5 năm (U.S.:bonds) Lãi suất thị trường (market rate of interest; market yield): lãi suất trên thị trường, thay đổi liên tục. Kỳ trả lãi (number of period): số kỳ lãi suất được trả cho người giữ TP. Lãi suất hiện thời (current yield): là lãi suất tính trên giá thị trường tại thời điểm hiện tại của TP. Các Thuật Ngữ Của Trái Phiếu Các Thuật Ngữ Của Trái Phiếu Khế ước trái phiếu (bond indenture): là văn bản quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành và người sở hữu TP, bao gồm các khoản như lãi suất, kỳ hạn .Trong khế ước bao gồm giao ước giữa người phát hành và người nắm giữ trái phiếu : Điều khoản phủ định/ phủ định ước (negative covenants Điều khoản khẳng định/ Khẳng định ước (affirmative covenants): Quyền Của Tổ chức Phát Hành Và Người Giữ Trái Phiếu Người giữ trái phiếu (bên MUA): Quyền chuyển đổi (conversion option) : Người nắm giữ trái phiếu được quyền chuyển chuyển đổi trái phiếu sang một số lượng nhất định cổ phiếu phổ thông của tổ chức phát hành. Quyền bán (put .