Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Biến chứng: 1.Sớm: 1.1.Toàn thân: - Shock. - Huyết tắc mỡ. 1.2.Tại chỗ: - Gảy ín- gảy hở. - Tổn thương mm-tk( đm chày sau khi gảy 1/3T và đầu trên xương chày). - Chèn ép khoang. - Rối loạn dinh dưỡng. 2.Muộn: 2.1.Toàn thân. - Có thể gặp ở người bệnh già,găp cae 2 chân,phảI điều trị=bó bột hoặc kéo liên tục như: Nhiễm khuẫn Phổi-tiết niệu-đường mật,loét điểm tỳ 2.2.Tại chổ: - Chậm lion xương-khớp giả. - Liền lệch. - Rối loạn dinh dưỡng muộn. - Teo cơ,hạn chế vận động khớp cỗ chân,khớp gối. IV.Nguyên nhân và cơ chế: 1.Trực tiếp: Tổn thương phần mềm và xương ngang mức,tổn thương phức. | GẢY THÂN XƯƠNG CẢNG CHÂN Kỳ 2 III.Biến chứng 1.Sớm 1.1. Toàn thân - Shock. - Huyết tắc mỡ. 1.2. Tại chỗ - Gảy ín- gảy hở. - Tổn thương mm-tk đm chày sau khi gảy 1 3T và đầu trên xương chày . - Chèn ép khoang. - Rối loạn dinh dưỡng. 2.Muộn 2.1. Toàn thân. - Có thể gặp ở người bệnh già găp cae 2 chân phảI điều trị bó bột hoặc kéo liên tục như Nhiễm khuẫn Phổi-tiết niệu-đường mật loét điểm tỳ. 2.2. Tại chổ - Chậm lion xương-khớp giả. - Liền lệch. - Rối loạn dinh dưỡng muộn. - Teo cơ hạn chế vận động khớp cỗ chân khớp gối. IV.Nguyên nhân và cơ chế 1.Trực tiếp Tổn thương phần mềm và xương ngang mức tổn thương phức tạp. 2.Gián tipo thường do ngã cẳng chân bị bẻ hoặc xoay làm gảy xưong. V.GPB l.Xương - Vị trí 1 3T-G-D 2 xương có thể cùng hoặc không ngang mức. - Đường gảy ngang chéo vát nhiều mảnh rời 3 đoạn. - Di lệch có thể có di lệch chồng di lệch mở goc ra ngoài và ra sau di lệch sang bên và di lệch xoay. - Theo AO ASIP cho các trường hợp gảy kín 2 xưong cẳng chân Độ A Xương chày gảy đơn giản. A1 gảy chéo vát 30 .