Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn sách "Kiểm tra sức bền vật liệu (Tập 3: Kỹ thuật lắp đặt công nghiệp)", phần 2 giới thiệu tới người đọc các nội dung: Kiểm tra độ cứng Brinell, kiểm tra độ cứng Rockwell, kiểm tra độ cứng Shore, kiểm tra độ cứng Vicker. nội dung chi tiết. | Bài 6 KIỂM TRA ĐỘ CỨNG BRINELL Thời lương Mục đích 1. Biết được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng của máy đo dộ cứng Brinell tiến hành đo độ cứng của các vật liệu kim loại như thép đúc đồng thau v.v. 2. Nắm được các thông sô kỹ thuật của các kim loại như thép đúc đồng thau v.v. và có thể phân tích dựa trên những số liệu của các bảng thống kê. Lưu ý 1. Lưu ý đêh ứng suất nén phải đúng với quy luật ứng xử của vật liệu và trạng thái chịu nhiệt của mẫu. 2. Trong trường hợp đo lặp lại luôn luôn tiến hành trong trạng thái không có khe hở. Vật liệu và thiết bị Hỉnh 6. Đo độ cứng Brinell 1. Máy và dụng cụ - Máy đo độ cứng - Kính hiển vi - Đầu nén. 45 2. Vệt .liệu - Thép đúc 1EA - Đồng thau 1EA - Giấy bồi 10SH. Nội dung Hình 6-1. Máy đo độ cứng Brinell Bảng 6-1. So sánh diện tích bê mặt giữa độ cứng Brinell và độ cứng Meyer Đường kính 1 2 3 4 5 6 A độ cứng Brinell 0 787 3 18 7 4 13 11 21 04 31 4 Ao độ cứng Meyer 0 7854 3 1416 7 0686 12 566 19 653 28 274 AA 1 002 1 012 1 012 1 043 1 072 1 167 AfAo . . 0 0016 0 0234 0 1714. 0 5436 1 405 6 415 ArAA 0 2 1 2 2 35 4 15 7 0 14 3 46 Độ cứng Brinell 1. Khi dùng đầu nén là một viên bi để nén xuống vật liệu nó sẽ tạo thành một vết lõm hình chảo cầu trên bề mặt. Độ cứng Brinell là tỉ số giữa tải trọng và diện tích phần mặt cầu. 2. Máy đo độ cứng Brinell có bốn loại loại thuỷ lực loại đòn bẩy loại con lắc và loại khí nén. 3. Đo độ cứng Brinell thường dùng cho kim loại màu thép đúc và các vật liệu kim loại kém chịu nhiệt. - Pm Đường liền HB Đường đứt nét - Đường kinh viên bi thép 10 mm Hình 6-2. So sánh sự khác nhau giữa máy đo độ cứng Brinell và máy đo độ cứng Meyer .