Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Đặc điểm Phiến gốc râu I có 04 gai lớn nhất bằng nhau xếp thành hình vuông với 04 gai nhỏ và nhóm lông cứng ở giữa. Mặt lưng các đốt bụng II - VI có một rãnh, gờ trước có các rãnh ngang dạng khía tròn. Cở trưởng thành khoảng 500g. Phân bố Tôm thường sống ở các vùng biển và đảo. Tập tính Giới hạn phát triển: .- Nhiệt độ: 20 - 300C - Độ mặn: trên 30%o - Chất đáy: cát bùn hoặc ẩn trong hốc đá. - Độ sâu: từ ven bờ đến độ sâu 15m. Đặc. | Tôm hùm đá - Scalloped spiny lobster Tên Tiếng Anh Scalloped spiny lobster Tên Tiếng Việt Tôm hùm đá Tên khác Tôm hùm xanh Phân loại Ngành Arthropoda Lớp Malacostraca Bộ Decapoda Họ Palinuridae Giống Panulirus Loài Panulirus homarus Linnaeus 1758 Đặc điểm Phiến gốc râu I có 04 gai lớn nhất bằng nhau xếp thành hình vuông với 04 gai nhỏ và nhóm lông cứng ở giữa. Mặt lưng các đốt bụng II - VI có một rãnh gờ trước có các rãnh ngang dạng khía tròn. Cở trưởng thành khoảng 500g. Phân bố Tôm thường sống ở các vùng biển và đảo. Tập tính Giới hạn phát triển - Nhiệt độ 20 - 300C - Độ mặn trên 30 o - Chất đáy cát bùn hoặc ẩn trong hốc đá. - Độ sâu từ ven bờ đến độ sâu 15m. Đặc điểm sinh trưởng từ con giống 15g sau 8 tháng nuôi có thể đạt 150 - 250g con. Sinh sản Mùa vụ sinh sản kéo dài nhưng đẻ tập trung vào các tháng 48. Hiện trạng Do tốc độ sinh trưởng chậm nên tôm này ít được nuôi riêng thường nuôi ghép với tôm Hùm Bông. Hiện tại ở Khánh Hòa là tỉnh có vùng nuôi tập trung lớn nhất trong cả .