Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng môn Vận tải và giao nhận trong ngoại thương: Chương I trình bày về vận tải và buôn bán quốc tế như khái niệm và đặc điểm, phân loại vận tải, phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp đồng mua bán ngoại thương. | Chương I: Vận tải và buôn bán quốc tế I. Khái niệm và đặc điểm 1. Khái niệm: - Theo nghĩa rộng: VT là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm đáp ứng nhu cầu nào đó. - Khái niệm VT dưới góc độ kinh tế: VT là sự thay đổi vị trí của hành khách và HH nhằm đáp ứng những mục đích nhất định, đồng thời thỏa mãn 2 tính chất: + là một hoạt động vật chất của XH + là hoạt động kinh tế riêng biệt I. Khái niệm và đặc điểm 2. Đặc điểm: - VT là ngành sản xuất vật chất của XH - VT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt của XH: + không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượng vận chuyển + giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau không tách rời + sản phẩm VT không có hình dáng, kích thước, trọng lượng, nhưng vẫn có tính vật chất II. Phân loại 1. Căn cứ vào phạm vi phục vụ: - VT công cộng - VT nội bộ 2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động - VT nội địa - VT quốc tế 3. Căn cứ vào môi trường hoạt động - VT đường bộ - VT đường không - VT đường thủy - VT đường ống II. . | Chương I: Vận tải và buôn bán quốc tế I. Khái niệm và đặc điểm 1. Khái niệm: - Theo nghĩa rộng: VT là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm đáp ứng nhu cầu nào đó. - Khái niệm VT dưới góc độ kinh tế: VT là sự thay đổi vị trí của hành khách và HH nhằm đáp ứng những mục đích nhất định, đồng thời thỏa mãn 2 tính chất: + là một hoạt động vật chất của XH + là hoạt động kinh tế riêng biệt I. Khái niệm và đặc điểm 2. Đặc điểm: - VT là ngành sản xuất vật chất của XH - VT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt của XH: + không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượng vận chuyển + giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau không tách rời + sản phẩm VT không có hình dáng, kích thước, trọng lượng, nhưng vẫn có tính vật chất II. Phân loại 1. Căn cứ vào phạm vi phục vụ: - VT công cộng - VT nội bộ 2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động - VT nội địa - VT quốc tế 3. Căn cứ vào môi trường hoạt động - VT đường bộ - VT đường không - VT đường thủy - VT đường ống II. Phân loại 4. Căn cứ vào đối tượng vận chuyển - VT hàng hóa - VT hành khách - VT hỗn hợp 5. Căn cứ vào khoảng cách vận chuyển - VT đường gần - VT đường xa 6. Căn cứ vào cách tổ chức vận chuyển - VT đơn phương thức - VT đa phương thức - VT đứt đoạn - VT hàng nguyên - VT hàng lẻ 1. Mối quan hệ giữa VT và mua bán quốc tế - VT là yếu tố không tách rời của mua bán quốc tế - VT và mua bán quốc tế có sự tác động qua lại với nhau cùng phát triển 2. Tác dụng của VT với mua bán quốc tế - VT góp phần mở rộng, phát triển quan hệ mua bán quốc tế - VT góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong mua bán quốc tế - VT ảnh hưởng tới cán cân thanh toán quốc tế - VT ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt động XNK IV. Phân chia trách nhiệm VT trong HĐ mua bán ngoại thương * Quyền VT: là quyền tổ chức vận chuyển HH từ nơi giao hàng đến nơi nhận hàng theo quy định của HĐ IV. Phân chia trách nhiệm VT trong HĐ mua bán ngoại thương 3. Ý nghĩa của việc giành quyền vận tải - Chủ động trong việc lựa chọn