Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp nội dung của phần 1 cuốn sách "Khám và chữa các bệnh phổi", phần 2 trình bày các nội dung: Những bệnh phổi thường gặp, thuốc chữa bệnh phổi, hỏi - Đáp về các bệnh phổi, câu hỏi trắc nghiệm về bệnh phổi,. nội dung chi tiết. | 5 Những bệnh phổi thường gặp Xếp theo thứ tự a b c ÁP XE PHỔI Định nghĩa Áp xe phổi là một ổ mủ tích tụ trong một hang mối hình thành ỏ nhu mô phổi. Chấn doán Làm sàng - Ho ra nhiều đờm mủ. ho ra máu đờm và hơi thờ hôi. khó thở đau ngực. - Sôt rét run ngón tay dùi trông thiếu máu suy mòn. - Có thể có biên chửng viêm mù màng phổi hoặc một áp xe di cản ỏ xa. - Khám phổi hội chửng đông đặc đôi khi kèm theo ran ẩm. Hãn hữu có hội chửng hang. Cận lâm sàng - Máu tảng bạch cầu và bạch cầu đa nhân. Tốc độ máu lắng tàng. - Đờm BK âm tính tìm thấy vi khuẩn ái khí hoặc yếm khí. 91 - Soi phê quán ông rnếm nhât loạt để tim cân nguyên cục bộ thuận lợi gãy bệnh u lành lính hoặc u ác tinh dị vặt phế quán . - X quang phoi hình ành khí - nưóc nám giữa một vùng đông dặc có thể thấy nhiêu mửc nước nếu có nhiếu ò áp xe. Các hình này thay dổi nhanh qua mỗi lần chụp. - Chụp CT scan phổi tuỳ từng trường hợp. Chẩn đoán phân biệt - Lao phổi hang lao . Ung thư phổi hang ung thư . Tràn dịch màng phổi liên thuỳ. Kén khí hoặc kén phế quản nhiễm khuẩn. Giãn phê quản. Nguyên nhân - Dị vật phế quàn. Hẹp phế quản. Nhiễm khuẩn. - Vi khuẩn học các mầm bệnh thông thường vùng hầu họng vi khuẩn yếm khí ái khí tụ câu vàng phế câu khuẩn vi khuẩn gram âm như Klebsiella pneumoniae Pseudomonas aeruginosa nám aspergillus blastomyces amip. Điếu trị Nội khoa - Khảng sinh đơn thuần khi chưa có kết quà khảng sinh đồ chọn cắc kháng sinh sau penicillin G clindamycin erythromycin metronidazol. Thời gian dùng khảng sinh từ 4-6 tuần. - Dẫn lưu ổ áp xe vỗ lồng ngực nàm tư thế dẫn lưu soi phế quản hút mù áp xe dẫn lưu qua da đối với áp xe lớn ờ ngoại vi phổi. 92 Ngoại khoa - Chỉ định phẫu thuật Ho ra máu nặng. Áp xe phổi mạn tính triệu chứng tồn tại dai dảng sốt ho ra máu kéo dài O âp xe to lên dù đã điểu trị dũng cách bàng các biện pháp nội khoa trong 4-6 tuần. Có biến chứng mủ màng phổi hoặc rò phế quản -màng phổi. BỆNH PHỔI TẤC NGHẼN MẠN TÍNH Định nghĩa - Bệnh phổi tốc nghẽn mạn tính BPTNMT là bênh tắc nghẽn các .