Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung chương 8 này sẽ giúp các bạn nắm các khái niệm cơ bản về kinh tế mở, kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối, cung về tiền và cầu về tiền trong các thị trường ngoại hối. Mời các bạn tham khảo! | Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Chúng ta sẽ bắt đầu học phần với chương 1, trong chương 1 này chúng ta sẽ làm quen với một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học. KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ . KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Lợi thế tuyệt đối Khi một đất nước có thể sản xuất một mặt hàng với chi phí thấp hơn nước khác, thì nước đó có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng đó. Nước A Hao phí lao động Nước B Sản phẩm X (Ti vi) Y(Quần áo) 6 3 12 4 Nước A có lợi thế tuyệt đối về sản xuất cả hai mặt hàng X và Y. rẻ hơn 2 lần, rẻ hơn 4/3 lần, KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Lợi thế so sánh Một nước có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một mặt hàng nếu nước đó có chi phí sản xuất tương đối (hay chi phí cơ hội) về mặt hàng đó thấp hơn so với nước khác. Nước A Chi phí cơ hội Nước B Sản phẩm X (Ti vi) Y(Quần áo) 2 (quần áo) ½ (ti vi) 3 (quần áo) 1/3 (ti vi) Nước A có chi phí cơ hội để sản xuất ti vi thấp hơn nước B Nước B có chi phí cơ hội để sản xuất quần áo | Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Chúng ta sẽ bắt đầu học phần với chương 1, trong chương 1 này chúng ta sẽ làm quen với một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học. KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ . KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Lợi thế tuyệt đối Khi một đất nước có thể sản xuất một mặt hàng với chi phí thấp hơn nước khác, thì nước đó có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng đó. Nước A Hao phí lao động Nước B Sản phẩm X (Ti vi) Y(Quần áo) 6 3 12 4 Nước A có lợi thế tuyệt đối về sản xuất cả hai mặt hàng X và Y. rẻ hơn 2 lần, rẻ hơn 4/3 lần, KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Lợi thế so sánh Một nước có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một mặt hàng nếu nước đó có chi phí sản xuất tương đối (hay chi phí cơ hội) về mặt hàng đó thấp hơn so với nước khác. Nước A Chi phí cơ hội Nước B Sản phẩm X (Ti vi) Y(Quần áo) 2 (quần áo) ½ (ti vi) 3 (quần áo) 1/3 (ti vi) Nước A có chi phí cơ hội để sản xuất ti vi thấp hơn nước B Nước B có chi phí cơ hội để sản xuất quần áo thấp hơn nước A KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Cán cân thanh toán quốc tế “Cán cân thanh toán quốc tế là một bản kết toán tổng hợp toàn bộ các luồng buôn bán hàng hoá và dịch vụ, các luồng chu chuyển vốn và tài sản giữa các công dân và chính phủ một nước còn lại trên thế giới”. Bên có Bên nợ Quy tắc xử lý việc ghi vào bên có hay bên nợ của bất kỳ khoản mục nào là xét hoạt động buôn bán đó có mang lại ngoại tệ cho đất nước hay không. Hoạt động mang tính chất xuất khẩu, thu ngoại tệ. Hoạt động mang tính chất nhập khẩu, tiêu tốn ngoại tệ. KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai ghi chép các luồng buôn bán hàng hoá và dịch vụ cũng như các khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài. Khoản mục hàng hoá Khoản mục dịch vụ X - IM = NX Tài khoản vãng lai còn bao gồm khoản mục nhỏ khác là các thu nhập ròng về tài sản (lãi suất, lợi nhuận, lợi nhuận cổ phần) của công dân nước đó, cũng như các khoản viện trợ cho nước ngoài hoặc nhận của nước ngoài, các tổ chức quốc tế.