Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Ngạt nước do BS. Phùng Nguyễn Thế Nguyên biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, cơ chế gây ngạt; ngạt nước ngọt mặn; cận lâm sàng; xứ trí; di chứng; phòng ngừa ngạt nước. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này. | NGẠT NƯỚC BS. Phùng nguyễn thế nguyên. ĐỊNH NGHĨA CHẾT ĐUỐI: TỬ VONG TRONG VÒNG 24 GIỜ SAU KHI ĐƯỢC VỚT LÊN. NGẠT NƯỚC: SỐNG QUÁ 24 GIỜ SAU KHI ĐƯỢC VỚT LÊN, CÓ THỂ CHẾT HAY ĐỂ LẠI DI CHỨNG. CHẾT ĐUỐI THỨ PHÁT: BIẾN CHỨNG CỦA NGẠT, SAU 24 GIỜ. Các cơ chế gây ngạt Nước trong phế nang Co thắt đường thở Xep phổi do tổn thương surfactant Bất thường tưới máu NGẠT NƯỚC NGỌT- MẶN NƯỚC NGỌT: NHƯỢC TRƯƠNG SO VỚI PLASMA KÉO DỊCH TỪ PN VÀO MM PHA LOÃNG MÁU: Na, K, TÁN HUYẾT. PHA LOÃNG SURFACTANT: XẸP PN, XẸP PHỔI, GIẢM OXY, BẤT TƯƠNG V/Q. NƯỚC MẶN: ƯU TRƯƠNG (2,9-3,5%). KÉO DỊCH VÀO PN. HỆ TKTU PHÙ NÃO: THIẾU OXY. TOAN CHUYỂN HÓA. GIẢM TƯỚI MÁU: TĂNG ÁP LỰC NS, CO THẮT MM NÃO. TRẺ EM: PHẢN XẠ LẶN GIÚP TƯỚI MÁU NÃO, TIM. MÔ MỞ DƯỚI DA NHIỀU HẠ THÂN NHIỆT GIẢM NHU CẦU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA NÃO. Tim mạch Loạn nhịp tim: nhanh thất, rung thất, vô tâm thu Giảm sức co bóp, sốc tim Do thiếu oxy, toan máu CẬN LÂM SÀNG CTM. Hct. Hb Ion đồ: có thể tăng Na máu, hạ Kali máu (22 . | NGẠT NƯỚC BS. Phùng nguyễn thế nguyên. ĐỊNH NGHĨA CHẾT ĐUỐI: TỬ VONG TRONG VÒNG 24 GIỜ SAU KHI ĐƯỢC VỚT LÊN. NGẠT NƯỚC: SỐNG QUÁ 24 GIỜ SAU KHI ĐƯỢC VỚT LÊN, CÓ THỂ CHẾT HAY ĐỂ LẠI DI CHỨNG. CHẾT ĐUỐI THỨ PHÁT: BIẾN CHỨNG CỦA NGẠT, SAU 24 GIỜ. Các cơ chế gây ngạt Nước trong phế nang Co thắt đường thở Xep phổi do tổn thương surfactant Bất thường tưới máu NGẠT NƯỚC NGỌT- MẶN NƯỚC NGỌT: NHƯỢC TRƯƠNG SO VỚI PLASMA KÉO DỊCH TỪ PN VÀO MM PHA LOÃNG MÁU: Na, K, TÁN HUYẾT. PHA LOÃNG SURFACTANT: XẸP PN, XẸP PHỔI, GIẢM OXY, BẤT TƯƠNG V/Q. NƯỚC MẶN: ƯU TRƯƠNG (2,9-3,5%). KÉO DỊCH VÀO PN. HỆ TKTU PHÙ NÃO: THIẾU OXY. TOAN CHUYỂN HÓA. GIẢM TƯỚI MÁU: TĂNG ÁP LỰC NS, CO THẮT MM NÃO. TRẺ EM: PHẢN XẠ LẶN GIÚP TƯỚI MÁU NÃO, TIM. MÔ MỞ DƯỚI DA NHIỀU HẠ THÂN NHIỆT GIẢM NHU CẦU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA NÃO. Tim mạch Loạn nhịp tim: nhanh thất, rung thất, vô tâm thu Giảm sức co bóp, sốc tim Do thiếu oxy, toan máu CẬN LÂM SÀNG CTM. Hct. Hb Ion đồ: có thể tăng Na máu, hạ Kali máu (22 ml/kg). Đường huyết Chức năng thận: urê, creatinin Khí máu: là xét nghiệm quan trọng nhất để đáng giá tình trạng thiếu oxy và toan hô hấp trong những trường hợp nặng. Xq phổi: phù phổi, xẹp phổi, thâm nhiễm 2 rốn phổi Xq cột sống cổ, nếu có chấn thương. Xứ trí tại hiện trường Nhanh chóng, tích cức Cởi áo ướt, lau khô CPR Không: hơ lữa, sốc nước, đám mạnh vào bụng Hồi sức dưới nước Xử trí tại BV Hô hấp Tim mạch Phù não Kháng sinh Bệnh nhân tỉnh Thở CPap hay oxy qua mask, cannula duy trì SaO2> 92%. Đặt sond dạ dày làm giảm chướng bụng Kháng sinh. BN MÊ XEM XÉT ĐẶT NKQ SỚM: CUNG CẤP OXY: PaO2 > 100, SaO2 > 90%. PaCO2: 30 – 35 mm Hg. PEEP. ĐIỀU TRỊ PHÙ NÃO: KHÔNG HIỆU QUẢ: MANITOL, LASIX, DEXA, DẪN LƯU DNT. GIẢM TỐI THIỂU CÁC YẾU TỐ LÀM PHÙ NÃO THÊM: VẤN ĐỀ HÔ HẤP Đảm bảo thông khí và cung cấp oxy nồng độ cao. Các biện pháp: Oxy qua Mask. CPAP. NKQ có PEEP. ARDS: có tiên lượng xấu. Thông khí với VT, áp lực thấp giảm tử vong (PIP > 30-35 cm H2O tăng tỷ lệ tử vong). Điều trị khó khi