Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
DNA gồm hai chuỗi đối song song (antiparallel) cùng uốn quanh một trục trung tâm theo chiều xoắn phải, với đường kính 20Ao (1Angstrom = 10-10m), gồm nhiều vòng xoắn lặp lại một cách đều đặn và chiều cao mỗi vòng xoắn là 34 Ao, ứng với 10 cặp base (base pair, viết tắt là bp). | TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chương II: Đặc điểm cấu trúc của vật liệu di truyền II.1. Thành phần và cấu trúc của DNA, RNA II.1.1. Nucleotide II.1.2. Cấu trúc và đặc điểm của mạch nucleic acid II.1.3. Cấu trúc của DNA II.2. Cấu trúc và chức năng của gen II.2.1. Cấu trúc của gen II.2.2. Chức năng của gen II.1. Thành phần và cấu trúc của DNA, RNA I.1.1. Nucleotide H Deoxyribose Ribose Bazơ nitơ: G, C, T, A, U Gốc phosphat: tích điện “-” Thành phần cấu tạo Nucleotide Nucleotide II.1.2. Cấu trúc và đặc điểm của mạch acid nucleic Acid nucleic: gồm 2 loại DNA (Deoxyribonucleic acid) RNA (Ribonucleic acid) 15 - Ribose (5 carbon)- đánh số C’ - Bazơ nitơ nối với ribose tại C1’ nhờ liên kết cộng hóa trị - Phosphate nối với ribose tại vị trí C5’ nhờ liên kết cộng hóa trị Deoxyribose (H tại C2’) – DNA Ribose (OH tại C2’) – RNA MẠCH ĐƠN DNA Liên kết phosphodiester MẠCH KÉP DNA Hai mạch theo chiều ngược nhau 5’- 3’ | TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chương II: Đặc điểm cấu trúc của vật liệu di truyền II.1. Thành phần và cấu trúc của DNA, RNA II.1.1. Nucleotide II.1.2. Cấu trúc và đặc điểm của mạch nucleic acid II.1.3. Cấu trúc của DNA II.2. Cấu trúc và chức năng của gen II.2.1. Cấu trúc của gen II.2.2. Chức năng của gen II.1. Thành phần và cấu trúc của DNA, RNA I.1.1. Nucleotide H Deoxyribose Ribose Bazơ nitơ: G, C, T, A, U Gốc phosphat: tích điện “-” Thành phần cấu tạo Nucleotide Nucleotide II.1.2. Cấu trúc và đặc điểm của mạch acid nucleic Acid nucleic: gồm 2 loại DNA (Deoxyribonucleic acid) RNA (Ribonucleic acid) 15 - Ribose (5 carbon)- đánh số C’ - Bazơ nitơ nối với ribose tại C1’ nhờ liên kết cộng hóa trị - Phosphate nối với ribose tại vị trí C5’ nhờ liên kết cộng hóa trị Deoxyribose (H tại C2’) – DNA Ribose (OH tại C2’) – RNA MẠCH ĐƠN DNA Liên kết phosphodiester MẠCH KÉP DNA Hai mạch theo chiều ngược nhau 5’- 3’ Chiều xoắn phải Các bazơ nitơ hướng vào trong xoắn kép, tạo liên kết hydrogen giữa các bazơ hai mạch Bazơ Purine tạo liên kết hydrogen với bazơ pyrimidine. DNA tích điện “-” 5’ TGAC 3’ 3’ ACTG 5’ Cấu trúc RNA U thay cho T Ribose thay cho deoxyribose Các phần màu đỏ khác với DNA RNA tồn tại dạng mạch đơn 5’ 3’ II.1.3. Cấu trúc của DNA Trình tự DNA Chargaff và Vischer, 1949 DNA: A, T, G, C Chargaff Rule (không rõ Bản chất) [A] [T ] và [G] [C ] Chuỗi xoắn kép DNA Watson and Crick, Nature, April 25, 1953 1962: Nobel Rich, 1973, MIT Cấu trúc DNA Watson & Crick with DNA model Rosalind Franklin with X-ray image of DNA Đặc điểm: DNA gồm hai chuỗi đối song song (antiparallel) cùng uốn quanh một trục trung tâm theo chiều xoắn phải, với đường kính 20Ao (1Angstrom = 10-10m), gồm nhiều vòng xoắn lặp lại một cách đều đặn và chiều cao mỗi vòng xoắn là 34 Ao, ứng với 10 cặp base (base pair, viết tắt là bp). Các bộ khung đường-phosphate phân bố ở mặt ngoài chuỗi xoắn và các base .