Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nếu bạn đang sở hữu một ý tưởng kinh doanh sáng sủa, đừng ngần ngại bắt tay cùng bạn bè hay nỗ lực tự thân để thành lập một doanh nghiệp. Thủ tục thành lập doanh nghiệp ngày nay không quá phức tạp. Khi tuân thủ chặt chẽ những bước sau, nhà kinh doanh trẻ có thể dễ dàng sở hữu một doanh nghiệp hợp pháp để phát triển ý tưởng kinh doanh. | mi J J Ấ 1A1J1A11A 1 1 1 A Thủ tục tiên hành thành lập doanh nghiệp Nếu bạn đang sở hữu một ý tưởng kinh doanh sáng sủa đừng ngần ngại bắt tay cùng bạn bè hay nỗ lực tự thân để thành lập một doanh nghiệp. Thủ tục thành lập doanh nghiệp ngày nay không quá phức tạp. Khi tuân thủ chặt chẽ những bước sau nhà kinh doanh trẻ có thể dễ dàng sở hữu một doanh nghiệp hợp pháp để phát triển ý tưởng kinh doanh. Theo luật Doanh nghiệp 2005 thủ tục thành lập doanh nghiệp của các hình thức như sau Thủ tục thành lập doanh nghiệp 1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi bổ sung. 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này. 4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. 2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. 3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. 4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải .