Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng này trang bị cho người học những kiến thức về dữ liệu kiểu con trỏ. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Khái niệm và cách sử dụng, các cách truyền đối số cho hàm, con trỏ và mảng một chiều, con trỏ và cấu trúc. . | KỸ THUẬT LẬP TRÌNH DỮ LIỆU KIỂU CON TRỎ (CƠ BẢN) Nội dung Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) Khái niệm và cách sử dụng 1 Các cách truyền đối số cho hàm 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4 Kiến trúc máy tính Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1 Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B Khai báo biến trong C Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a 34 12 00 00 Khái niệm con trỏ Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của biến này Con trỏ. Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) 0A 34 0B 12 0C 00 0D 00 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a pa 0B 00 00 00 Khai báo con trỏ Khai báo Giống như mọi biến khác, biến con trỏ muốn sử dụng cũng cần phải được khai báo Ví dụ ch1 và ch2 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu char (1 byte). p1 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu int (4 bytes) còn p2 là biến kiểu int bình thường. Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) *; char *ch1, *ch2; int *p1, p2; Khai báo con trỏ Sử dụng từ khóa typedef Ví dụ Lưu ý khi khai báo kiểu dữ liệu mới Giảm bối rối khi mới tiếp xúc với con trỏ. Nhưng dễ nhầm lẫn với biến thường. Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) typedef *; ; typedef int *pint; int *p1; pint p2, p3; Con trỏ NULL Khái niệm Con trỏ NULL là con trỏ không trỏ và đâu cả. Khác với con trỏ chưa được khởi tạo. Dữ liệu kiểu . | KỸ THUẬT LẬP TRÌNH DỮ LIỆU KIỂU CON TRỎ (CƠ BẢN) Nội dung Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) Khái niệm và cách sử dụng 1 Các cách truyền đối số cho hàm 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4 Kiến trúc máy tính Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1 Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B Khai báo biến trong C Dữ liệu kiểu con trỏ (cơ bản) 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 a 34 12 00 00 Khái niệm con trỏ Khái niệm Địa chỉ