Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Không khí nhân tạo do BS. Dương Chí Úy biên soạn cung cấp cho các bạn những kiến thức về bộ máy hô hấp; thông khí cơ học; máy thở áp lực dương; một số loại thuốc về hô hấp. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này. Với các bạn chuyên nanh Y tế thì đây là tài liệu hữu ích. | THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Bs Dương Chí Uý Khoa HSCC-BVĐK Đăk Lăk BỘ MÁY HÔ HẤP Bộ máy hô hấp gồm có 2 phần: Đường hô hấp trên từ mũi đến thanh quản Đường hô hấp trên : 1. Mũi và xoang 2. Miệng 3. Hầu-Họng (Pharynx) 4.Thanh quản (Larynx) Đường hố hấp dưới bao gồm : 1. Khí quản 2. Phổi 3. Phế quản/tiểu phế quản 4. Phế nang Đường hô hấp dưới từ thanh quản đến khí phế quản và 2 lá phổi Phổi phải có 3 thùy: trên, giữa và dưới Phổi trái có 2 thùy: trên và dưới Mỗi thùy phổi lại chia ra từ 2 tới 5 phân thùy. Phổi phải có 10 phân thùy, trái có 9 phân thùy Phổi nằm trong lồng ngực. Trọng lượng phổi bình thường khoảng 300-475gram Ở người lớn thì 90% tổ chức phổi là phế nang, gọi là nhu mô phổi (# 500-700 triệu phế nang) Tổng diện tích của phế nang khoảng 100-130m2. Vách phế nang có mạng mao mạch là nơi trao đổi khí Chức năng chủ yếu của phổi xảy ra ở mạng lưới vi mạch trên bề mặt phế nang là trao đổi khí Sự hấp thu Oxy và đào thải khí Cacbonic xảy ra theo quy luật khuếch tán Oxy vào máu gắn với hồng cầu làm máu có màu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Máu có nhiều khí Cacbonic có màu đỏ thẩm, khí Cacbonic thoát vào phế nang và thoát ra ngoài Khí quản là 1 ống gồm 20 vòng sụn có tính đàn hồi, dài 10-12cm, đường kính khoảng 18-20 mm, đi từ thanh quản đến chỗ chia đôi thành 2 phế quản gốc SƠ LƯỢC SINH LÝ HÔ HẤP 1-Thành phần khí -Không khí phế nang gồm N2 =80,4%,O2 = 14%,CO2 = 5,6%. PAO2 =100mmHg, PACO2 =40mmHg, PAH2O =47mmHg, PAN2 = 573mmHg. Áp suất riêng phần khí mao mạch phổi: PVO2 =40mmHg, PVCO2 =47mmHg Thông số hô hấp PaO2 = 95mmHg PaCO2 = 40mmHg. SaO2 = 96-97%. PvCO2 = 47%. PvO2 = 40mmHg. SvO2 =70% PaO2/FiO2 ratio: < 300 khi có ALI, < 200 khi có ARDS Thông số hô hấp(tt) 2- Một số thông số cơ bản: -Thể tích lưu thông(Tidal-Vt hoặc TV): thể tích khí trong 1 lần hít vào hoặc thở ra bình thường( 0,4- 0,6l/người lớn). -Thể tích dự trữ hít vào(IRV): thể tích khí hít vào thêm từ vị trí hít bình thường đến | THÔNG KHÍ NHÂN TẠO Bs Dương Chí Uý Khoa HSCC-BVĐK Đăk Lăk BỘ MÁY HÔ HẤP Bộ máy hô hấp gồm có 2 phần: Đường hô hấp trên từ mũi đến thanh quản Đường hô hấp trên : 1. Mũi và xoang 2. Miệng 3. Hầu-Họng (Pharynx) 4.Thanh quản (Larynx) Đường hố hấp dưới bao gồm : 1. Khí quản 2. Phổi 3. Phế quản/tiểu phế quản 4. Phế nang Đường hô hấp dưới từ thanh quản đến khí phế quản và 2 lá phổi Phổi phải có 3 thùy: trên, giữa và dưới Phổi trái có 2 thùy: trên và dưới Mỗi thùy phổi lại chia ra từ 2 tới 5 phân thùy. Phổi phải có 10 phân thùy, trái có 9 phân thùy Phổi nằm trong lồng ngực. Trọng lượng phổi bình thường khoảng 300-475gram Ở người lớn thì 90% tổ chức phổi là phế nang, gọi là nhu mô phổi (# 500-700 triệu phế nang) Tổng diện tích của phế nang khoảng 100-130m2. Vách phế nang có mạng mao mạch là nơi trao đổi khí Chức năng chủ yếu của phổi xảy ra ở mạng lưới vi mạch trên bề mặt phế nang là trao đổi khí Sự .