Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 7 phân tích rủi ro và tỷ suất lợi nhuận trong tài chính. Các nội dung chính của chương này gồm: Sự khác biệt giữa các khái niệm về tỷ suất lợi nhuận, đo lường rủi ro, mô hình CAPM, lý thuyết thị trường vốn. . | Chương 7 RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN Nội dung chính Sự khác biệt giữa các khái niệm về tỷ suất lợi nhuận. Đo lường rủi ro Mô hình CAPM Lý thuyết thị trường vốn 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận (danh nghĩa) = Tỷ suất lợi nhuận thực tế (1+ ) = (1+ (1+Tỷ lệ lạm phát) Vốn 3 Ví dụ 1 Hiện tại bạn mua một cổ phiếu với giá 100.000 đồng, một năm sau bạn được chia cổ tức là 5.000 đồng, sau đó bạn bán lại cổ phiếu với giá 110.000 đồng. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu trên. Nếu tỷ lệ lạm phát là 5%, hãy tìm tỷ suất lợi nhuận thực tế của việc mua cổ phiếu này. 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất sinh lợi mong đợi của 1 chứng khoán: giá trị trung bình của những khả năng có thể xảy ra = Trong đó, : tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán : tỷ suất sinh lợi của chứng khoán tương ứng với biến cố I : xác suất xảy ra biến cố I n: tổng các biến cố Ví dụ 2 Tình trạng của nền kinh tế Chứng khoán X Chứng khoán Y Tỷ suất sinh lời Xác suất Tỷ suất sinh lời Xác suất Xấu nhất 10% 20% 12% 20% Bình thường 15% 40% 23% 50% Tốt nhất 20% 40% 18% 30% Tổng 100% 100% Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận mong đợi của từng chứng khoán. Giải = (10% X 20%) + (15% X 40%) + (20% X 40%) = 16% = (12% X 20%) + (23% X 50%) + (18% X 30%) = 19,3% 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Nếu đã có số liệu về tỷ suất sinh lợi thực nghiệm trong 1 giai đoạn nào đó thì tỷ suất sinh lợi trung bình của 1 chứng khoán: = Trong đó, : tỷ suất sinh lợi năm i (i = ) n: số mẫu thực nghiệm Ví dụ 3 Năm Tỷ suất sinh lợi 2001 15% 2002 20% 2003 -10% 2004 7% 2005 22% Xác định tỷ suất sinh lợi trung bình của chứng khoán này. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một danh mục đầu tư: giá trị trung bình của tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với những chứng khoán riêng lẻ trong danh mục = Trong đó : tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục đầu tư : tỷ trọng của chứng khoán thứ j m: tổng số chứng khoán có trong danh mục. 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Ví dụ 4 Một danh mục đầu tư gồm 3 loại chứng khoán A, B, C như sau. Tìm tỷ suất . | Chương 7 RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN Nội dung chính Sự khác biệt giữa các khái niệm về tỷ suất lợi nhuận. Đo lường rủi ro Mô hình CAPM Lý thuyết thị trường vốn 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận (danh nghĩa) = Tỷ suất lợi nhuận thực tế (1+ ) = (1+ (1+Tỷ lệ lạm phát) Vốn 3 Ví dụ 1 Hiện tại bạn mua một cổ phiếu với giá 100.000 đồng, một năm sau bạn được chia cổ tức là 5.000 đồng, sau đó bạn bán lại cổ phiếu với giá 110.000 đồng. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu trên. Nếu tỷ lệ lạm phát là 5%, hãy tìm tỷ suất lợi nhuận thực tế của việc mua cổ phiếu này. 1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất sinh lợi mong đợi của 1 chứng khoán: giá trị trung bình của những khả năng có thể xảy ra = Trong đó, : tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán : tỷ suất sinh lợi của chứng khoán tương ứng với biến cố I : xác suất xảy ra biến cố I n: tổng các biến cố Ví dụ 2 Tình trạng của nền kinh tế Chứng khoán X Chứng khoán Y Tỷ suất sinh lời Xác suất Tỷ suất sinh lời Xác suất Xấu nhất .