Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 7 Đo dòng điện thuộc bài giảng "Kỹ thuật đo lường", trong chương này bày các nội dung sau: khái niệm chung, các dụng cụ đo, đo dòng điện nhỏ, đo dòng điện lớn,. để nắm kiến thức đã được trình bày trong chương này. | Chương 7: ĐO DÒNG ĐIỆN Warm-up session t1. KHÁI NIỆM CHUNG Dụng cụ đo dòng điện gọi là Ampe kế hay Ampemeter Kí hiệu là: A 1. CÁC DỤNG CỤ ĐO DÒNG ĐIỆN PHỔ BIẾN ĐO DÒNG ĐIỆN TRỰC TIẾP ĐO DÒNG ĐIỆN GIÁN TIẾP Mắc điện trở sun kiểu nối tiếp Mắc điện trở sun kiểu song song ICT I RS1 I1 I2 I3 RS2 RS3 rCT ICT RS1 I I2 I3 RS2 RS3 rCT I1 2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐO DÒNG ĐIỆN Cách mắc ampe kế: để đo dòng phải mắc nối tiếp với dòng cần đo. Công suất tiêu thụ: càng nhỏ càng tốt, điện trở ampe kế càng nhỏ càng tốt. Dải tần số làm việc: trong 1 dải tần số cho trước để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo. t2. CÁC DỤNG CỤ ĐO 1. ĐIỆN TRỞ SUN. : hệ số mở rộng thang đo của Ampemét. I: dòng điện cần đo. ICT : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu được. rCT: điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện. a. Mắc điện trở sun ICT I RS rCT IS ICT I RS1 I1 I2 I3 RS2 RS3 rCT b. Mở rộng thang đo của Ampemét c. Mắc song song các điện trở sun 1. ĐIỆN TRỞ SUN ICT RS1 I I2 I3 RS2 RS3 rCT I1 Với 2. BIẾN DÒNG XOAY CHIỀU W2 i2 W1 i1 Cuộn W1: I1đm > 400 A W1 = 1 << W2 Cuộn W2: Tải BI thường có R bé ~ BI luôn làm việc ở chế độ ngắn mạch. BI được chế tạo với: I2 định mức. k thay đổi phụ thuộc vào I1, với các thang biến dòng nhất định. K: hệ số biến dòng. 3. BIẾN DÒNG MỘT CHIỀU U2 ~ W1 W1 Ix.W1 Ix.W1 W2 W2 Ix i2 (I) (II) i2.W2 i2.W2 Lõi xuyến (I): F1 ngược chiều F2 Lõi xuyến (II): F1 cùng chiều F2 Xét nửa chu kỳ dương: Mối liên hệ giữa IX và i2 : H2 tăng lên - = const. H1 (I) giảm đến H0:H0~0 ↔IXW1~i2W2 → → L2 [ W2 - (I) ] → xuất hiện EC ngược hướng U2 → i2 không tăng, thõa mãn: t3. ĐO DÒNG ĐIỆN NHỎ Dòng điện nhỏ: Dòng có giá trị Ix<< Ict (dòng qua cơ cấu chỉ thị) Ix = 10-5A – 10-10A Thiết bị đo cần có độ nhạy cao. Các dụng cụ đo thường dùng: Điện kế cơ điện. Điện lượng kế. Các dụng cụ điện tử có thành phần cơ bản là các bộ khuếch đại một chiều, xoay chiều, chỉnh lưu .kết hợp với chỉ thị cơ điện (từ điện). KHUẾCH ĐẠI ĐIỆN KẾ Khuếch đại điện kế: là thiết bị kết hợp giữa khuếch đại điện tử và . | Chương 7: ĐO DÒNG ĐIỆN Warm-up session t1. KHÁI NIỆM CHUNG Dụng cụ đo dòng điện gọi là Ampe kế hay Ampemeter Kí hiệu là: A 1. CÁC DỤNG CỤ ĐO DÒNG ĐIỆN PHỔ BIẾN ĐO DÒNG ĐIỆN TRỰC TIẾP ĐO DÒNG ĐIỆN GIÁN TIẾP Mắc điện trở sun kiểu nối tiếp Mắc điện trở sun kiểu song song ICT I RS1 I1 I2 I3 RS2 RS3 rCT ICT RS1 I I2 I3 RS2 RS3 rCT I1 2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐO DÒNG ĐIỆN Cách mắc ampe kế: để đo dòng phải mắc nối tiếp với dòng cần đo. Công suất tiêu thụ: càng nhỏ càng tốt, điện trở ampe kế càng nhỏ càng tốt. Dải tần số làm việc: trong 1 dải tần số cho trước để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo. t2. CÁC DỤNG CỤ ĐO 1. ĐIỆN TRỞ SUN. : hệ số mở rộng thang đo của Ampemét. I: dòng điện cần đo. ICT : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu được. rCT: điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện. a. Mắc điện trở sun ICT I RS rCT IS ICT I RS1 I1 I2 I3 RS2 RS3 rCT b. Mở rộng thang đo của Ampemét c. Mắc song song các điện trở sun 1. ĐIỆN TRỞ SUN ICT RS1 I I2 I3 RS2 RS3 rCT I1 Với 2. BIẾN DÒNG XOAY CHIỀU W2