Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm về yếu tố vật lý; trình bày cơ chế tác động của một số yếu tố vật lý đến sức khoẻ con người; thực hành đo lường một số yếu tố vật lý trong môi trường; trình bày các kỹ thuật vệ sinh đối với một số yếu tố vật lý. | CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TS. Nguyễn Duy Bảo Mục tiêu học tập Trình bày các khái niệm về yếu tố vật lý. Trình bày cơ chế tác động của một số yếu tố vật lý đến sức khoẻ con người. Thực hành đo lường một số yếu tố vật lý trong môi trường. Trình bày các kỹ thuật vệ sinh đối với một số yếu tố vật lý. Cấu trúc bài Tiếng ồn Rung chuyển Bức xạ ion hoá Điện từ trường Áp suất Tiếng ồn Tiếng ồn là tập hợp tất cả những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau gây cảm giác khó chịu, gây ảnh hưởng bất lợi cho con người. Các tham số chính của tiếng ồn Tần số: Đặc trưng cho sự trầm hay bổng của âm thanh. Đơn vị đo là Hz . Tần số thấp âm trầm, tần số cao âm bổng. Tai người có thể nghe được các tần số từ 20-20.000 Hz, nhưng thính nhất ở dải tần số 1.000-3.000 Hz. Cường độ: Đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của âm thanh. Cường độ càng lớn âm nghe càng rõ, cường độ càng nhỏ âm nghe càng bé. Mức áp âm L có đơn vị là decibell (dB), được xác định theo công thức: Trong đó: P là mức công . | CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TS. Nguyễn Duy Bảo Mục tiêu học tập Trình bày các khái niệm về yếu tố vật lý. Trình bày cơ chế tác động của một số yếu tố vật lý đến sức khoẻ con người. Thực hành đo lường một số yếu tố vật lý trong môi trường. Trình bày các kỹ thuật vệ sinh đối với một số yếu tố vật lý. Cấu trúc bài Tiếng ồn Rung chuyển Bức xạ ion hoá Điện từ trường Áp suất Tiếng ồn Tiếng ồn là tập hợp tất cả những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau gây cảm giác khó chịu, gây ảnh hưởng bất lợi cho con người. Các tham số chính của tiếng ồn Tần số: Đặc trưng cho sự trầm hay bổng của âm thanh. Đơn vị đo là Hz . Tần số thấp âm trầm, tần số cao âm bổng. Tai người có thể nghe được các tần số từ 20-20.000 Hz, nhưng thính nhất ở dải tần số 1.000-3.000 Hz. Cường độ: Đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của âm thanh. Cường độ càng lớn âm nghe càng rõ, cường độ càng nhỏ âm nghe càng bé. Mức áp âm L có đơn vị là decibell (dB), được xác định theo công thức: Trong đó: P là mức công suất âm thực tế. P0 là mức công suất âm tối thiểu có thể nghe thấy- ngưỡng nghe 10-16 Watt/cm2 ở 1000Hz. Thang đo độ ồn Như vậy, thang đo độ ồn âm thanh có mức áp âm từ: 0-130dB. Mức áp âm nghe thấy L0 = 0dB. Mức áp âm lớn 130dB gây cảm giác chói tai, trên 140dB thường gây thủng màng nhĩ tai. Ảnh hưởng của tiếng ồn lên cơ thể người Đặc trưng là ảnh hưởng lên cơ quan thính giác. Tiếp xúc liên tục với tiếng ồn cao đầu tiên thính giác sẽ bị mệt mỏi rồi thính lực giảm dần và cuối cùng là giảm toàn phần thính lực – “Điếc nghề nghiệp”. Ảnh hưởng của tiếng ồn lên cơ thể Ảnh hưởng chung tới cơ thể Ức chế tiêu hoá, rối loạn chức năng hệ tim mạch. Trạng thái mệt mỏi mạn tính do ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương. Tiếng ồn cao là một trong những nguyên nhân làm giảm năng suất lao động và tăng tỷ lệ tai nạn lao động. Tác hại của tiếng ồn phụ thuộc vào Mức áp âm: áp âm càng cao tác hại càng mạnh. Tần số: Cường tiếng ồn độ cao ở tần số cao thì nguy hiểm hơn là tiếng ồn có cường độ nhỏ hơn ở tần số