Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1/ ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC: * Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006). - Thuận lợi: là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. * Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%. | Địa lí 12 bài 16 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta ĐẶC ĐIÈM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1 ĐÔNG DÂN CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TOC Số dân nước ta là 84.156 nghìn người năm 2006 . - Thuận lợi là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế giải quyết việc làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Dân tộc 54 dân tộc nhiều nhất là dân tộc Việt Kinh chiếm khoảng 86 2 dân số các dân tộc khác chỉ chiếm 13 8 dân số cả nước. Ngoài ra còn có khoảng 3 2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài. 2 DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ - Dân số tăng nhanh đặc biệt vào cuối thế kỉ XX đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số nhưng khác nhau giữa các thời kì. - Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Dân số nước ta thuộc loại trẻ đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2005 như sau Từ 0 đến 14 tuổi 27 0 Từ 15 đến 59 tuổi 64 0 Từ 60 tuổi trở lên 9 0 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ - Mật độ dân số trung bình 254 người km2 2006 . a Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du miền núi - Ở đồng bằng tập trung khoảng 75 dân số mật độ dân số cao. Đồng bằng sông Hồng 1225 người km2 Đồng bằng sông Cửu Long 429 người km2 . - Ở vùng trung du miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước Tây Nguyên 89 người km2 Tây Bắc 69 người km2 . b Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn Năm 2005 dân số thành thị chiếm 26 9 dân số nông thôn chiếm 73 1 4 CHIÉN LƯỢC PHÁT TRIÈN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DUNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐONG CỦA NƯỚC TA - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số đẩy mạnh tuyên