Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Luật thuế thu nhập cá nhân và văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 2 có nội dung trình bày về Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27 - 03 - 2009 của Bộ tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 - 09 - 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều cùa Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 - 9 - 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các thông tư khác. | Bộ TAl CHÍNH SỐ 84 2008 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM ĐỘC lập- Tự do- Hạnh phúc Há Nội. ngáy 30 thàng 9 năm 2008 THÔNG Tư Hướng dần thi hành một sô điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100 2008 NĐ-CP ngày 08 9 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một sô điểu của Luật Thuế thu nhập cá nhân Căn cử Luật Thuế thu nhập cá nhân sô 04 Ị2007 QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 Cản cứ Luật Quản lý thuế sỏ 78 Ị2006 QH 11 ngày 29 tháng 1 ĩ năm 2006 Căn cứ Nghi định sô ỉ00 2008 NĐ-CP ngày 08 9 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuê thu nhập cá nhàn Căn cứ Nghị định số 77ỉ2003 NĐ-CP ngày 1 7 2003 của Chính phủ quy định về chửc năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cáu tô chức Bộ Tài chính Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhăn và hướng dẫn Nghị định sô 100 2008 NĐ-CP ngày 08 9 2008 của Chính phủ quy 63 định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhăn như sau PHẦN A - QƯY ĐỊNH CHƯNG I. Đối tượng nộp thuế Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Điều 2 của Nghi định số 100 2008 NĐ-CP ngày 8 9 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điêu của Luật Thuế thu nhập cá nhân sau đây gọi tắt là Nghị định số 100 2008 NĐ-CP . đôì tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điểu 3 của Nghị định sô 100 2008 NĐ-CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau Đốì vói cá nhân cư trú. thu nhập chịu thuê là thu nhập phát sinh trong và ngoài lành thổ Việt Nam. không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đốì với cá nhân không cư trú. thu nhập chịu thuê là thu nhập phát sinh tại Việt Nam không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 7. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây 1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một nãm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam trong đó ngày