Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 4: Dữ liệu cho nghiên cứu nhằm trình bày về cá nội dung chính như sau: dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp và thực nghiệm, quá trình tìm nguồn dữ liệu bao gồm mục tiêu nghiên cứu, lý thuyết mô hình, những dữ liệu cần thu thập, kế hoạch nghiên cứu. | DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU BẢN CHẤT Đã được thu thập và xử lý phục vụ cho mục tiêu nào đó, có thể khác với mục tiêu của đề tài đang nghiên cứu. Nhiều trường hợp rất ít hoặc không có dữ liệu thứ cấp Không đủ chi tiết cụ thể Không thích hợp đơn vị đo lường Tính cập nhật kém Được nhà nghiên cứu nghĩ đến trước PHẠM VI ỨNG DỤNG Cung cấp thông tin hình thành vấn đề nghiên cứu Đề xuất phương pháp và loại dữ liệu sơ cấp cần thu thập Cơ sở để đối chiếu và đánh giá/ diễn dịch các thông tin sơ cấp CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP BẢN CHẤT Dữ liệu được thu thập riêng cho đề tài nghiên cứu cụ thể Sử dụng khi dữ liệu thứ cấp không đủ hoặc không đạt yêu cầu NHÓM PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Đặc điểm Giao tiếp thông tin Quan sát Tính đa dụng và linh hoạt Cao Có thể hỏi về cảm giác, ý định, quan điểm Hạn chế Chỉ đối với các biến biểu hiện Thời gian và chi phí Thường nhanh - ít tốn hơn Thường chậm – tốn kém Độ chính xác, độ tin cậy Tùy thuộc: - Vấn đề NC - Cách thu thập - Bản chất dữ liệu - Sự trung thực của người trả lời Tùy thuộc: - Phương pháp - Công cụ Cùng 1 dữ liệu thì phương pháp quan sát thường sẽ cho kết quả tin cậy hơn. Sự thuận tiện cho người trả lời Thường ít thuận tiện Thường thuận tiện hơn Có thể quan sát chính xác thuộc tính cần nghiên cứu ? Chọn nhóm phương pháp giao tiếp thông tin Việc quan sát có thể tiến hành trong khoảng thời gian cho phép của dự án nghiên cứu Ngân sách có đủ không ? Chọn nhóm phương pháp quan sát Yes Yes Yes No No No CHỌN LỰA GIỮA HAI PHƯƠNG PHÁP NHÓM PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT MỘT SỐ THIẾT BỊ HỖ TRỢ QUAN SÁT Eye-Tracking Equipment: Xác định phần nào của một hình ảnh quảng cáo hoặc bao bì sản phẩm được người xem quan tâm nhiều nhất, và thời gian là bao lâu. Audimeter/Peple meter: Theo dõi hành vi xem TV (kênh, thời gian). Galvanic Skin Responser (GSR): Đo state of emotion. NHÓM GIAO TIẾP THÔNG TIN Dựa trên quá trình “hỏi – trả lời” Công cụ: thường sử dụng Questionnaire dưới nhiều dạng (format) và cách triển khai . | DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU BẢN CHẤT Đã được thu thập và xử lý phục vụ cho mục tiêu nào đó, có thể khác với mục tiêu của đề tài đang nghiên cứu. Nhiều trường hợp rất ít hoặc không có dữ liệu thứ cấp Không đủ chi tiết cụ thể Không thích hợp đơn vị đo lường Tính cập nhật kém Được nhà nghiên cứu nghĩ đến trước PHẠM VI ỨNG DỤNG Cung cấp thông tin hình thành vấn đề nghiên cứu Đề xuất phương pháp và loại dữ liệu sơ cấp cần thu thập Cơ sở để đối chiếu và đánh giá/ diễn dịch các thông tin sơ cấp CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP CÁC NGUỒN CUNG CẤP DỮ LIỆU THỨ CẤP BẢN CHẤT Dữ liệu được thu thập riêng cho đề tài nghiên cứu cụ thể Sử dụng khi dữ liệu thứ cấp không đủ hoặc không đạt yêu cầu NHÓM PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Đặc điểm Giao tiếp thông tin Quan sát Tính đa dụng và linh hoạt Cao Có thể hỏi về cảm giác, ý định, quan điểm Hạn chế Chỉ đối với các biến biểu hiện Thời gian và chi phí Thường nhanh - ít tốn hơn Thường chậm – tốn kém Độ chính xác, độ tin cậy Tùy thuộc: - Vấn đề NC - Cách thu thập