Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Theo [1] trang 23 ta có công thức xác định sản lượng chế tạo trong 1 năm của nhà máy là : α β N = N0.m(1 + )(1 + ) 100 100 Trong đó : - Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là : No = 1000 (chi tiết/năm). | JĐaMH cÔNg NGhỆChếTẠoMy J gVHd Wa . s a a_ a Ka_M3-_-Í3 _Qa 3_ 3_ 3_ 3_ 3_ 3__ 3_ 3__ 3 . Đô án công nghệ chê tạo máy t Quy trình công nghệ chê tạo gia công bích dầu Jf ztx- b -Z Wk ba. -zt zt M. bw. z ỉ ỉlỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ỹ ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MẢY GVHD CHƯƠNG I XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. I. KHỐI LƯỢNG CỦA CHI TIẾT. - Thể tích gần đúng của chi tiết là Vct 0 64 dm3 . - Khối lượng riêng của gang xám là Y 7 28 kg dm3 - Do đó khối lượng gần đúng của chi tiết là Mct Vct.Y 0 64.7 28 4 66 kg . - Hình dáng của chi tiết cần gia công SVTH Trang 2 ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MẢY GVHD II. SẢN LƯỢNG CHẾ TẠO. Theo 1 trang 23 ta có công thức xác định sản lượng chế tạo trong 1 năm của nhà máy là N N0.m 1 1 X- 0 v 100A 100 Trong đó - Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là No 1000 chi tiết năm . - Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m 1 chi tiết . - Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng a 5 . - Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo p 4 . - Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm là SVTH Trang