Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thuyết trình Tài chính doanh nghiệp: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp nhằm trình bày mục tiêu và các khái niệm về chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp, lý thuyết M&M về cơ cấu vốn, tác động của thuế và chi phí khốn khó tài chính. | Môn:Tài Chính Doanh Nghiệp GVHD:TS. Lê Đạt Chí CHÍNH SÁCH NỢ VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Nhóm 5 Võ Duy Minh Âu Hải Khắc Nguyên Võ Tuấn Vũ Nội dung Mục tiêu và các khái niệm 1 2 Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn 3 Tác động của thuế và chi phí khốn khó TC Mục Tiêu và các khái niệm Nêu rõ lý thuyết về cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp 1 Ngh Các vấn đề liên quan trong thực tế tác động đến cơ cấu vốn 2 Dn nên vay nợ bao nhiêu để có cơ cấu vốn tối ưu 3 Mục tiêu Cấu trúc vốn: Tỷ trọng tương đối của VCSH và nợ vay trong tổng nguồn vốn Giá trị thị trường cùa DN= Giá trị thị trường của VSCH+ Giá trị thị trường của các khoản nợ vay (V=E+D) Đòn bẩy tài chính: Tỷ lệ nợ so với vốn CSH (D/E) rd : suất sinh lợi yêu cầu của chủ nợ re: suất sinh lợi yêu cầu của CSH Mục Tiêu và các khái niệm Khái niệm Thị trường hoàn hảo Thông tin cân xứng Không có chi phí giao dịch Không có thuế TNDN, TNCN Lãi suất vay và cho vay như nhau, cơ hội tiếp cận nguồn vốn như nhau( đối với cá nhân và doanh nghiệp) Không có chi phí phá sản, chi phí khốn khó tài chính Toàn bộ lợi nhuận được chia cho chủ sở hữu Không tái đầu tư(b=0) Không tăng trưởng(g=0) Giả định của M&M, 1958 2 định đề M&M Định đề M&M I Trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, không thuế thì giá trị doanh nghiệp có vay nợ bằng giá trị doanh nghiệp không có vay nợ Định đề M&M II Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần thường cùa một doanh nghiệp có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lệ nợ/vốn cổ phần (D/E), được đo lường bằng giá trị thị trường. Tỷ lệ gia tăng tùy thuộc vào chênh lệch giữa rA (Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục gồm tất cả các chứng khoán của doanh nghiệp) và rD (Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ). Chứng minh M&M 1 Hai doanh nghiệp U và L giống hệt nhau, ngoại trừ U không có vay nợ và L có vay nợ. U và L có cùng ngân lưu tự do hàng năm FCF và cùng lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT. Doanh nghiệp U: Tổng giá trị doanh nghiệp: VU Doanh nghiệp L: Nợ vay: D (với lãi suất rD) Vốn chủ sở hữu: E Tổng giá trị doanh nghiệp: VL. Ta có: VL = D + | Môn:Tài Chính Doanh Nghiệp GVHD:TS. Lê Đạt Chí CHÍNH SÁCH NỢ VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Nhóm 5 Võ Duy Minh Âu Hải Khắc Nguyên Võ Tuấn Vũ Nội dung Mục tiêu và các khái niệm 1 2 Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn 3 Tác động của thuế và chi phí khốn khó TC Mục Tiêu và các khái niệm Nêu rõ lý thuyết về cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp 1 Ngh Các vấn đề liên quan trong thực tế tác động đến cơ cấu vốn 2 Dn nên vay nợ bao nhiêu để có cơ cấu vốn tối ưu 3 Mục tiêu Cấu trúc vốn: Tỷ trọng tương đối của VCSH và nợ vay trong tổng nguồn vốn Giá trị thị trường cùa DN= Giá trị thị trường của VSCH+ Giá trị thị trường của các khoản nợ vay (V=E+D) Đòn bẩy tài chính: Tỷ lệ nợ so với vốn CSH (D/E) rd : suất sinh lợi yêu cầu của chủ nợ re: suất sinh lợi yêu cầu của CSH Mục Tiêu và các khái niệm Khái niệm Thị trường hoàn hảo Thông tin cân xứng Không có chi phí giao dịch Không có thuế TNDN, TNCN Lãi suất vay và cho vay như nhau, cơ hội tiếp cận nguồn vốn như nhau( đối với cá nhân và doanh nghiệp) Không có chi phí phá