Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 8 Giao diện Giao diện định nghĩa các hợp đồng (constract). Các lớp hay cấu trúc cài đặt giao diện này phải tôn trọng hợp đồng này. Điều này có nghĩa là khẳng định với client (người dùng lớp hay cấu trúc) rằng “Tôi bảo đảm rằng tôi sẽ hỗ trợ đầy đầy đủ các phương thức, property, event, delegate, indexer đã được ghi trong giao diện” Một giao diện có thể thừa kế một hay nhiều giao diện khác, và một lớp hay cấu trúc có thể cài đặt một hay nhiều giao diện. Quan sát về phía lập. | Giao diện Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Chương 8 Giao diện Giao diện định nghĩa các hợp đồng constract . Các lớp hay cấu trúc cài đặt giao diện này phải tôn trọng hợp đồng này. Điều này có nghĩa là khẳng định với client người dùng lớp hay cấu trúc rằng Tôi bảo đảm rằng tôi sẽ hỗ trợ đầy đầy đủ các phương thức property event delegate indexer đã được ghi trong giao diện Một giao diện có thể thừa kế một hay nhiều giao diện khác và một lớp hay cấu trúc có thể cài đặt một hay nhiều giao diện. Quan sát về phía lập trình thì giao diện là tập các hàm được khai báo sẵn mà không cài đặt. Các lớp hay cấu trúc cài đặt có nhiệm vụ phải cài tất cả các hàm này. 8.1 Cài đặt một giao diện Cú pháp của việc định nghĩa một giao diện attributes access-modifier interface interface-name base-list interface-body Ý nghĩa của từng thành phần như sau attributes sẽ đề cập ở phần sau. modifiers bổ từ phạm vi truy xuất của giao diện identifier tên giao diện muốn tạo base-list danh sách các giao diện mà giao diện này thừa kế nói rõ trong phần thừa kế interface-body thân giao diện luôn nằm giữa cặp dấu Trong thư viện .NET Framework các giao diện thường bắt đầu bởi chữ I i hoa điều này không bắt buộc. Giả sử rằng chúng ta tạo một giao diện cho các lớp muốn lưu trữ xuống đọc ra từ cơ sở dữ liệu hay các hệ lưu trữ khác. Đặt tên giao diện này là IStorable chứa hai phương thức Read và Write . interface IStorable void Read void Write object Giao diện như đúng tên của nó không dữ liệu không cài đặt. Một giao diện chỉ trưng ra các khả năng và khải năng này sẽ được hiện thực hoá trong các lớp cài đặt nó. Ví dụ như ta tạo lớp Document do muốn các đối tượng Document sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu nên ta cho Document kế thừa cài đặt giao diện IStorable. lớp Document thừa kế IStorable phải cài đặt tất cả các phương thức của IStorable public class Document IStorable 50 Giao diện Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang public void Read phải cài đặt. public void Write object obj phải cài đặt. . 8.1.1 Cài đặt nhiều