Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Một tiến trình là một chương trình đang được xử lý, sở hữu con trỏ lệnh , tập các thanh ghi, biến và để hoàn thành nhiệm vụ của mình một tiến trình phải sử dụng các tài nguyên máy tính như CPU, bộ nhớ chính, các tập tin và thiết bị nhập xuất. | Chương II QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH Nội dung Khái niệm tiến trình Các trạng thái của tiến trình. Cài đặt tiến trình. Tiểu trình. Lập lịch tiến trình. Đồng bộ hóa tiến trình. I. Khái niệm tiến trình Một tiến trình là một chương trình đang được xử lý, sở hữu con trỏ lệnh , tập các thanh ghi, biến và để hoàn thành nhiệm vụ của mình một tiến trình phải sử dụng các tài nguyên máy tính như CPU, bộ nhớ chính, các tập tin và thiết bị nhập xuất. Trong hệ thống đa chương có thể thể thực hiện nhiều tác vụ đồng thời. Việc thực hiện đồng thời này được hiện bằng cách chuyển đổi CPU qua lại giữa các chương trình. I. Khái niệm tiến trình Ý tưởng là có thể xem như mỗi tiến trình sở hữu một CPU ảo cho riêng mình, nhưng trong thực tế chỉ có một bộ xử lý thật sự được chuyển đổi qua lại giữa các tiến trình. Hệ điều hành chịu trách nhiệm sử dụng một thuật toán điều phối để quyết định thời điểm cần dừng một tiến trình để thực hiện một tiến trình khác II. Các trạng thái của tiến trình Mô hình chuyển đổi giữa các trạng thái: II. Các trạng thái của tiến trình 1. Tiến trình mới tạo được đưa vào hệ thống. 2. Bộ lập lịch cấp phát cho tiến trình một khoảng thời gian sử dụng CPU. 3. Tiến trình kết thúc . 4. Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng hoặc phải chờ thao tác nhập xuất. 5. Bộ lập lịch thu hồi CPU và cấp phát cho tiến trình khác. 6.Tài nguyên mà tiến trình yêu cầu đã được cấp phát hay thao tác nhập xuất đã hoàn tất. III. Cài đặt tiến trình Hệ điều hành quản lý các tiến trình trong hệ thống thông qua khối quản lý tiến trình (Process Control Block- PCB). PCB là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả cho tiến trình như sau: Chỉ danh của tiến trình: Để phân biệt các tiến trình. Trạng thái tiến trình: Xác định hoạt động hiện hành của tiến trình. III. Cài đặt tiến trình Ngữ cảnh của tiến trình: quản lý các tài nguyên của tiến trình: Trạng thái CPU : nội dung các thanh ghi. Bộ nhớ chính: Danh sách các ô nhớ được cấp phát cho tiến trình. Tài nguyên sử dụng: Danh sách các tài nguyên | Chương II QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH Nội dung Khái niệm tiến trình Các trạng thái của tiến trình. Cài đặt tiến trình. Tiểu trình. Lập lịch tiến trình. Đồng bộ hóa tiến trình. I. Khái niệm tiến trình Một tiến trình là một chương trình đang được xử lý, sở hữu con trỏ lệnh , tập các thanh ghi, biến và để hoàn thành nhiệm vụ của mình một tiến trình phải sử dụng các tài nguyên máy tính như CPU, bộ nhớ chính, các tập tin và thiết bị nhập xuất. Trong hệ thống đa chương có thể thể thực hiện nhiều tác vụ đồng thời. Việc thực hiện đồng thời này được hiện bằng cách chuyển đổi CPU qua lại giữa các chương trình. I. Khái niệm tiến trình Ý tưởng là có thể xem như mỗi tiến trình sở hữu một CPU ảo cho riêng mình, nhưng trong thực tế chỉ có một bộ xử lý thật sự được chuyển đổi qua lại giữa các tiến trình. Hệ điều hành chịu trách nhiệm sử dụng một thuật toán điều phối để quyết định thời điểm cần dừng một tiến trình để thực hiện một tiến trình khác II. Các trạng thái của tiến trình Mô hình chuyển đổi giữa các .