Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiên lãi là số tiên mà người đi vay đã trả thêm vào vôn gôc đã vay sau môt khoang thời gian. Có thế lý giai nguyên nhân khiên cho người vay nhân được khoan tăng thêm này băng viêc người cho vay đã hy sinh cơ hôi chi tiêu hiên tai, bỏ qua các cơ hộii đâu tư. | Chương V CÁC HÀM TÀI CHÍNH NỘI DUNG Các khái niệm 2. Các hàm tài chính CÁC KHÁI NIỆM Tiền lãi: Tiền lãi là số tiền mà người đi vay đã trả thêm vào vốn gốc đã vay sau một khoảng thời gian. Có thế lý giải nguyên nhân khiến cho người vay nhận được khoản tăng thêm này bằng việc người cho vay đã hy sinh cơ hội chi tiêu hiện tại, bỏ qua các cơ hội đầu tư để “cho thuê” tiền trong một quan hệ tín dụng. Lãi suất là tỷ lệ phần trăm tiền lãi so với gốc trong một đơn vị thời gian CÁC KHÁI NIỆM Lãi đơn Lãi đơn là số tiền chỉ tính trên sồ tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do tiền gốc sinh ra trong các thời kỳ trước. Đối với lãi đơn, tiền tích lũy của một khoản tiền cho vay tại thời điểm hiện tại vào cuối kỳ n là: Pn=Po + Po*i*n = Po(1+ i*n). Po: là vốn gốc Pn: số tiền nhận được sau n thời kỳ; n: số thời kỳ i: lãi suất. CÁC KHÁI NIỆM Lãi kép Lãi kép là số tiền lãi được tính căn cứ vào gốc vốn và tiền lãi sinh ra trong các thời kỳ trước. Nói cách khác, lãi được định kỳ cộng vào vốn gốc để tính lãi cho thời kỳ sau. Chính sự ghép lãi này tạo ra sự khác nhau giữa lãi đơn và lãi kép. Pn = Po * (1+i)^n CÁC KHÁI NIỆM Giá trị thời gian của tiền tệ Giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại là giá trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với khoản tiền mà nó có thể sinh ra trong khoản thời gian từ thời điểm hiện tại đến thời điểm trong tương lai. CÁC HÀM TÀI CHÍNH Hàm tính giá trị tương lai FV Hàm FV dùng để tính giá trị tương lai của một đầu tư đều vào các kỳ với lãi suất cố định. CÁC HÀM TÀI CHÍNH Cú pháp: FV(rate, nper, pmt, pv,type) Trong đó: rate là lãi suất mỗi kỳ, nper là tổng số thời kỳ, pmt là khoản thanh toán trong mỗi thời kỳ, pv là giá trị hiện tại (nếu trống coi như pv =0). type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện vào cuối kỳ; type= 1 nếu thanh toán . | Chương V CÁC HÀM TÀI CHÍNH NỘI DUNG Các khái niệm 2. Các hàm tài chính CÁC KHÁI NIỆM Tiền lãi: Tiền lãi là số tiền mà người đi vay đã trả thêm vào vốn gốc đã vay sau một khoảng thời gian. Có thế lý giải nguyên nhân khiến cho người vay nhận được khoản tăng thêm này bằng việc người cho vay đã hy sinh cơ hội chi tiêu hiện tại, bỏ qua các cơ hội đầu tư để “cho thuê” tiền trong một quan hệ tín dụng. Lãi suất là tỷ lệ phần trăm tiền lãi so với gốc trong một đơn vị thời gian CÁC KHÁI NIỆM Lãi đơn Lãi đơn là số tiền chỉ tính trên sồ tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do tiền gốc sinh ra trong các thời kỳ trước. Đối với lãi đơn, tiền tích lũy của một khoản tiền cho vay tại thời điểm hiện tại vào cuối kỳ n là: Pn=Po + Po*i*n = Po(1+ i*n). Po: là vốn gốc Pn: số tiền nhận được sau n thời kỳ; n: số thời kỳ i: lãi suất. CÁC KHÁI NIỆM Lãi kép Lãi kép là số tiền lãi được tính căn cứ vào gốc vốn và tiền