Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 1 chương 3 bài 18: Trừ các số tròn chục để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 1 chương 3 bài 18: Trừ các số tròn chục được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 18 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính và thực hiện phép tính) _Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100) _Củng cố về giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 15’ 2’ 1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 5 - 2 3 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 50 - 20) *Đặt tính: _Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị _Viết dấu - _Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở _Trước khi HS làm bài, cho HS nêu cách tính Bài 2: Trừ nhẩm hai số tròn chục _Cho HS nêu yêu cầu của bài _GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 _Cho HS tiến hành làm _Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: _Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài Bài 4: Cho Hs tự làm và chữa bài 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 94: Luyện tập _Mỗi HS lấy 50 que tính +50 có 5 chục và 0 đơn vị _Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị _Gọi vài HS nêu lại cách cộng _Làm vào vở _Làm và chữa bài _Tóm tắt Có: 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả: cái kẹo? Bài giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo -Que tính -Vở bài tập