Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 1 chương 2 bài 12: Phép trừ trong phạm vi 8 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 1 chương 2 bài 12: Phép trừ trong phạm vi 8 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 12 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 _Biết làm tính trừ trong phạm vi 8 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 (8 hình vuông, 8 hình tam giác, 8 ngôi sao ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 13’ 5’ 8’ 3’ 1’ 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1 Bước1: _Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy ngôi sao? +Có mấy ngôi sao ở bên phải? +Có mấy ngôi sao ở bên trái? Bước 2: _Cho HS đếm số ngôi sao ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán _Cho HS nêu _GV hỏi: Tám trừ một bằng mấy? GV viết bảng: 8 – 1 = 7 Bước 3: _Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 8 - 7 _GV ghi bảng: 8 – 7 = 1 _Cho HS đọc lại cả 2 công thức b) Hướng dẫn HS lập các công thức 8 – 6 = 2 ; 8– 2 = 6 _Cho thực hiện theo GV _Cho HS trả lời câu hỏi: 8 trừ 6 bằng mấy? 8 trừ 2 bằng mấy? c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 8 – 5 = 3 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 4 = 4 Tiến hành tương tự phần b) d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 _Đọc lại bảng trừ _Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ đ) Viết bảng con: _GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con 2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Tính _Cho HS nêu yêu cầu bài toán * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Hướng dẫn HS: Làm theo từng cột Bài 3: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài _Cho HS nhận xét về kết quả làm bài ở cột nào đó Bài 4: _Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán * Với mỗi tranh, HS có thể viết phép tính khác nhau (mỗi phép tính tương ứng với một bài toán Trò chơi: _Cho HS thi đua dùng tấm bìa (có ghi dấu +, -, =) sau: = 7 2 + 5 - 5 8 = 3 Để lập thành hai phép tính đúng, HS nào làm xong trước sẽ được thưởng 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 49: Luyện tập _HS nêu lại bài toán Tất cả có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Hỏi còn lại mấy ngôi sao? _8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao _8 bớt 1 còn 7 _HS đọc: Tám trừ một bằng bảy _ 8 – 7 = 1 _HS đọc: 8 trừ 7 bằng 1 _Mỗi HS lấy ra 8 hình vuông 8 – 6 = 2 8 – 2 = 6 _HS đọc: 8 – 1 = 7 8 – 5 = 3 8 – 7 = 1 8 – 3 = 5 8 – 2 = 6 8 – 4 = 4 8 – 6 = 2 8 - 1 8 - 3 8 - 5 8 8 8 _Tính _HS làm bài và chữa bài _Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm _HS làm bài và chữa bài _Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm _Có 8 quả lê, đã ăn heat 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả lê? _Phép tính: 8 – 4 = 4 -SGK (mô hình) -Vở bài tập toán 1