Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Là những sản phẩm trước đây doanh nghiệp chưa sản xuất, chưa có tài liệu về giá thành. Hoặc là những sản phẩm đã sản xuất thử, đã có tài liệu về giá thành nhưng chưa chính thức sản xuất. Kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm bao gồm: + Kế hoạch gía thành của sản phẩm so sánh được + Kế hoạch giá thành của sản phẩm không so sánh được. | Chương 3 PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM I. PHÂN TÍCH CHUNG KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH CỦA TOÀN BỘ SẢN PHẨM 1. Ý nghĩa. 2. Kế hoạch giá thành: Toàn bộ sản phẩm bao gồm: + Sản phẩm so sánh được: Là những sản phẩm trước đây doanh nghiệp đã sản xuất, đã có tài liệu về giá thành và năm nay tiếp tục sản xuất hàng loạt. + Sản phẩm không so sánh được: Là những sản phẩm trước đây doanh nghiệp chưa sản xuất, chưa có tài liệu về giá thành. Hoặc là những sản phẩm đã sản xuất thử, đã có tài liệu về giá thành nhưng chưa chính thức sản xuất. Kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm bao gồm: + Kế hoạch gía thành của sản phẩm so sánh được + Kế hoạch giá thành của sản phẩm không so sánh được. 3. Phương pháp, tài liệu phân tích a. Phương pháp phân tích. Áp dụng phương pháp so sánh, so sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch tính theo sản lượng thực tê’. Kết quả so sánh được biểu hiện là số tuyệt đối, và số tương đối. Để kết quả so sánh phản ánh chính xác về công tác quản lý giá thành | Chương 3 PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM I. PHÂN TÍCH CHUNG KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH CỦA TOÀN BỘ SẢN PHẨM 1. Ý nghĩa. 2. Kế hoạch giá thành: Toàn bộ sản phẩm bao gồm: + Sản phẩm so sánh được: Là những sản phẩm trước đây doanh nghiệp đã sản xuất, đã có tài liệu về giá thành và năm nay tiếp tục sản xuất hàng loạt. + Sản phẩm không so sánh được: Là những sản phẩm trước đây doanh nghiệp chưa sản xuất, chưa có tài liệu về giá thành. Hoặc là những sản phẩm đã sản xuất thử, đã có tài liệu về giá thành nhưng chưa chính thức sản xuất. Kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm bao gồm: + Kế hoạch gía thành của sản phẩm so sánh được + Kế hoạch giá thành của sản phẩm không so sánh được. 3. Phương pháp, tài liệu phân tích a. Phương pháp phân tích. Áp dụng phương pháp so sánh, so sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch tính theo sản lượng thực tê’. Kết quả so sánh được biểu hiện là số tuyệt đối, và số tương đối. Để kết quả so sánh phản ánh chính xác về công tác quản lý giá thành của doanh nghiệp thì: Cần phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan tác động đến việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp như: + Sự thay đổi của giá cả nguyên vật liệu. + Sự thay đổi của đơn giá tiền lương. + Sự thay đổi của mức khấu hao tài sản cố định Tài liệu phân tích: + Kế hoạch gía thành của doanh nghiệp. + Báo cáo giá thành sản phẩm + Các tài liệu hạch toán 4. Ví dụ: Có tài liệu về giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp như sau. Saûn phaåm Saûn löôïng G.Thaønh Ñ.vò KH TT KH TT 1. SP so saùnh ñöôïc SP A 10.000 16.000 7.000 6.500 SP B 25.000 24.000 5.000 4.800 2. SP khoâng so saùnh ñöôïc SP C 3.000 4.200 4.000 3.200 SP Saûn löôïng GT Ñ.vò Toång GT So vôùi KH KH TT KH TT KH TT +,- % A B Coäng SP C Toång coäng II. PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH HẠ THẤP GIÁ THÀNH CỦA SẢN PHẨM SO SÁNH ĐƯỢC 1. Kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được Được quy định bởi hai chỉ tiêu: + Mức hạ giá thành kế hoạch: Là trị số giảm thấp tuyệt đối so sánh giữa tổng giá thành kế hoạch năm