Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Một số bài giảng Hóa học lớp 11 Amoniac và muối amoni được chúng tôi tuyển chọn trong bộ sưu tập là tài liệu tham khảo dành cho bạn đọc để nâng cao kiến thức trong giáo dục. Với các kiến thức được cung cấp trong bài, học sinh hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, một số ứng dụng chính, phương pháp điều chế Nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất hoá học của amoniac gồm tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi và clo). | AMONIAC VÀ MUỐI AMONI Amoniac Muối amoni BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 11 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Điều khẳng định nào sau là sai về nitơ (có giải thích): a. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí. b. Ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy. c. Là chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường. d. Nitơ chỉ có tính oxi hoá. e. Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. d Amoniac (NH3) I. Cấu tạo phân tử. II. Tính chất vật lí. III. Tính chất hoá học IV. Ứng dụng và điều chế Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro, hãy viết công thức e và công thức cấu tạo phân tử amoniac ? I. Cấu tạo phân tử _ Cấu hình e của nguyên tử nitơ: 1s22s22p3 _ Cấu hình e của nguyên tử hiđro: 1s1 Cấu tạo Nhận xét: Phân tử NH3 có: Cấu tạo hình tháp. Phân tử phân cực, ở nitơ có dư điện tích âm còn ở hiđro có dư điện tích dương. Công thức e Công thức cấu tạo Sơ đồ cấu tạo H :N: H H – N – H N H H H H H Em hãy cho biết một số tính chất vật lí quan trọng của amoniac ? Trạng thái Tính tan II. Tính chất vật lí Là chất khí không màu, mùi khai và xốc. Nhẹ hơn không khí ( d NH3/kk = 17/29 đẩy không khí ( úp ngược bình ). NH3 NH3 NH3 III. Tính chất hoá học 1. Tính bazơ yếu. 2. Khả năng tạo phức. 3. Tính khử. 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước: NH3 + H2O NH4+ + OH- ; Ka = 1,8. 10-5 ë 250C Vai trò: NH3 là bazơ, H2O là axit ( theo thuyết proton ) Dd amoniac làm cho P.P chuyển màu hồng, quì tím chuyển màu xanh. Phương pháp nhận biết khí amoniac: dùng giấy quì tẩm ướt. Thí nghiệm Hiện tượng: mực nước trong ống dâng cao dần, nước chuyển màu hồng. Sơ đồ Nguyên nhân: NH3 tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình-> nước phun lên. 1. Tính bazơ yếu b. Tác dụng với axit -> muối amoni Ví dụ 1: 2NH3 + HCl -> NH4Cl NH3 + H+ -> NH4+ Ví dụ 2: NH3 (k) + HCl (k) -> NH4Cl (r) (Khói trắng) c. Dd amoniac có khả năng kết tủa nhiều hiđroxit kim loại. Ví | AMONIAC VÀ MUỐI AMONI Amoniac Muối amoni BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 11 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Điều khẳng định nào sau là sai về nitơ (có giải thích): a. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí. b. Ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy. c. Là chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường. d. Nitơ chỉ có tính oxi hoá. e. Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. d Amoniac (NH3) I. Cấu tạo phân tử. II. Tính chất vật lí. III. Tính chất hoá học IV. Ứng dụng và điều chế Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro, hãy viết công thức e và công thức cấu tạo phân tử amoniac ? I. Cấu tạo phân tử _ Cấu hình e của nguyên tử nitơ: 1s22s22p3 _ Cấu hình e của nguyên tử hiđro: 1s1 Cấu tạo Nhận xét: Phân tử NH3 có: Cấu tạo hình tháp. Phân tử phân cực, ở nitơ có dư điện tích âm còn ở hiđro có dư điện tích dương. Công thức e Công thức cấu tạo Sơ đồ cấu tạo H :N: H H – N – H N H H H H H Em hãy cho biết một số tính chất vật lí quan trọng của amoniac ? Trạng thái Tính