Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 06/2011/TT-BCT NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI | BỘ CÔNG THƯƠNG Số 01 2013 TT-BCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 03 tháng 01 năm 2013 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 06 2011 TT-BCT NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG thương quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI Căn cứ Nghị định số 95 2012 NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Công Thương Căn cứ Nghị định số 19 2006 NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư 06 2011 TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi sau đây gọi là Thông tư số 06 2011 TT-BCT của Bộ Công Thương như sau Điều 1. Sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 3 và Điều 9 của Thông tư 06 2011 TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương 1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 về người đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ C O như sau 3. Người đề nghị cấp C O ưu đãi là thương nhân Việt Nam trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C O bao gồm người xuất khẩu nhà sản xuất người đại diện hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. 2. Bổ sung khoản 9 Điều 9 về Hồ sơ đề nghị cấp C O như sau 9. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan ngoài các chứng từ tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 9 người đề nghị cấp C O nộp thêm các chứng từ tài liệu sau a. Tờ khai hàng hóa nhập xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho 01 một bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khâu ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam 01 một bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân hoặc c. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa .