Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nguyên tắc thiết kế nội ngoại thất trong công trình KTCC a. Nội thất -Thiết kế không gian kiến trúc +Đảm bảo yêu cầu công năng +Linh hoạt trong sử dụng +Phong phú về hình thức -Thiết kế ánh sáng. + chiếu sáng tự nhiên +Chiếu sáng nhân tạo -Màu sắc -Vật liệu. b. Ngoại thất. - Hình khối - Mảng,miếng - Vật liệu -Màu sắc -Ánh sáng | Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng Định nghĩa -Đối tượng: Là một hoặc một tổ hợp các công trình kiến trúc. -Mục đích sử dụng: Phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giao tiếp xã hội mang tính cộng đồng -Đối tượng phục vụ: Cộng đồng, Định nghĩa: Kiến trúc công cộng là một hoặc tổ hợp công trình kiến trúc phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giao tiếp xã hội mang tính cộng đồng Chương 1: Khái niệm chung QUY HOẠCH (URBAN PLANNING) KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH (ARCHITECHTURE) KIẾN TRÚC PHONG CẢNH (LANSCAPE ARCHITECHTURE KIẾN TRÚC DÂN DỤNG KIẾN TRÚC AN NING QUỐC PHÒNG KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KIẾN TRÚC NHÀ Ở Định nghĩa KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐỐI TƯỢNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG 1.2. Đặc điểm của kiến trúc công cộng: - Tính đa dạng: + Thể loại + Hình thức + Kết cấu +Quy mô -Tính đại chúng. + Đáp ứng nhu cầu nhiều thành phần xã hội. số lượng người được phục vụ + Dễ sử dụng, dễ nhận biết và tiếp cận -Tính phức hợp + Thể hiện ở dây chuyền công năng + Khối chức năng + Hình thức -Tính chặt chẽ và niêm luật trong sử dụng + Đảm bảo hiệu quả sử dụng + An toàn khi sử dụng 1.3.Vai trò và ý nghĩa của công trình kiến trúc công cộng trong đô thị - Kinh tế xã hội + Phục vụ nhu cầu cần thiết của người dân đô thị + Thu hút khách du lịch + Tạo ra nguồn thu nhập, công việc cho đô thị + Thúc đẩy xã hội phát triển. + Đẩy nhanh quá trình đô thị hoá - Văn hoá xã hội + Phục vụ nhu cầu về tinh thần cho người dân + Thể hiện tính văn hoá và tính địa phương + Thể hiên tính biểu trưng 1.4. Phân loại các công trình kiến trúc công cộng -Mục đích của việc phân loại các công trình kiến trúc công cộng +Phục vụ nghiên cứu (áp dụng tiêu chẩn hoá) +Quản lý (Quản lý quy hoạch, tính toán các chi tiêu kinh tế kt, dự toán) -Phân loại. + Theo Quy mô,và cấp loại, công trình. a.Theo độ bền và tuổi thọ công trình Công trình cấp 1 Công trình cấp 2 Công trình cấp 3 Công trình cấp 4. b.Theo cấp hành chính Công trình cấp trung ương Công trình cấp thành phố Công trình cấp quận + Theo Đặc . | Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng Định nghĩa -Đối tượng: Là một hoặc một tổ hợp các công trình kiến trúc. -Mục đích sử dụng: Phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giao tiếp xã hội mang tính cộng đồng -Đối tượng phục vụ: Cộng đồng, Định nghĩa: Kiến trúc công cộng là một hoặc tổ hợp công trình kiến trúc phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giao tiếp xã hội mang tính cộng đồng Chương 1: Khái niệm chung QUY HOẠCH (URBAN PLANNING) KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH (ARCHITECHTURE) KIẾN TRÚC PHONG CẢNH (LANSCAPE ARCHITECHTURE KIẾN TRÚC DÂN DỤNG KIẾN TRÚC AN NING QUỐC PHÒNG KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KIẾN TRÚC NHÀ Ở Định nghĩa KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐỐI TƯỢNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG 1.2. Đặc điểm của kiến trúc công cộng: - Tính đa dạng: + Thể loại + Hình thức + Kết cấu +Quy mô -Tính đại chúng. + Đáp ứng nhu cầu nhiều thành phần xã hội. số lượng người được phục vụ + Dễ sử dụng, dễ nhận biết và tiếp cận -Tính phức hợp + Thể hiện ở dây chuyền công năng + Khối chức năng