Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp nội dung phần 1 của cuốn sách "Khí công kinh lạc", phần 2 giới thiệu tới người đọc các nội dung: Thủ dương minh đại tràng kinh, túc dương minh vị kinh, túc thái tỳ kinh, thủ thiếu âm tâm kinh, thủ thái dương tiểu tràng kinh, túc thái dương bàng quang kinh,. nội dung chi tiết. | Thủ Thái Dương Tiểu Tràng Kinh ộ- Con dường của Khí Thủ Thái Dương Tiểu Tràng Kinh xuất phát từ mặt ngoài của đầu ngón út huyệt Thiếu Trạch SI. 1 . Từ đó nó tiến lên dọc theo mép bên phía sau của cánh tay để đến khớp vai. Chạy quanh bả vai nó gặp huyệt Đại Chùy. Tại đó kinh lạc này tách thành hai nhánh một cạn và một sâu. Nhánh sâu tiến xuống phổi để kết nối với tim. Kinh lạc này chạy ngang qua cơ hoành tiến vào tiểu tràng ruột non . Khí tiến đến Hạ Cự Hư S. 39 . Nhánh cạn thì từ hốc trên xương đòn và chỗ lõm dưới xương gò má huyệt Quyền Liêu SI. 18 tiến lên cổ. Ở ngoài huyệt Thính Đạo và Thính Cung SI. 19 nó tiến vào tai Một nhánh nổi lên tạì huyệt Quyền Liêu và tiến lên huyệt Tinh Minh B. 1 nơi nó kết nối với Tác Thái Dương Bàng Quang Kinh. Chì định điều trị Đau nhức ồ hai cánh tay viêm họng tiêu chảy mãn tính những chứng rối loạn của đốt sống cổ thị lực kém đau cổ và vùng xương vai. Lưu ý Trong khi luyện công hãy tập trung vào việc điều hòa sự hít thồ và sức mạnh của những động tác. Khi hai 104 Hình SI. - 1. Thù Thái Âm Tiểu Trâng Kinh C-1P5 bàn tay dẫn Khí đến huyệt Kiên Trinh hãy thảng và gấp cẳng chân chịu tải theo con đường chữ M . Kinh lạc này chạy từ bàn tay đến đầu. Nó có cả thảy là 19 huyệt vị. Hãy ghi nhớ huyệt xuất phát là Thiếu Trạch và huyệt kết thúc là Thính Cung những huyệt khác là Dường Lão SI. 6 Kiên Trinh SI. 9 và Quyền Liêu SI. 18 . Định vị những huyệt quan trọng Hình SI. - 2 I. Thiếu Trạch Tại ngón tay út phía ngoài gần móng. 6. Dưỡng Lão Ở đầu xương trụ. Khi gan bàn tay hướng về ngực thì huyệt này đóng ở khe xương mặt tỏa tròn của xương trụ. 8. Tiểu Hải Giữa mỏm khuỷu của xương trụ và mỏm trên lồi cầu epicondylus của xương cánh tay. 9. Kièn Trinh Chỗ đầu hoằng cốt gần xương bả vai phía sau và dưới khớp vai. 10. Nhu Du Giáp vai nơi khớp giáp vai phía sau ngay trên huyệt Kiên Trinh. II. Thièn Tông Tại xương giáp vai chỗ cơ vai trong hốc ở dưới xương vai. 17. Thièn Dung Ở phía sau góc của hàm dưới nơi cái lõm của rìa trước của cơ ức đòn chủm. .