Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cùng với việc giao đất, tỉnh chỉ đạo tăng cường quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp để hạn chế tình trạng sử dụng không đúng mục đích hoặc chuyển nhượng đất trái phép.Cùng với việc giao đất, tỉnh chỉ đạo tăng cường quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp để hạn chế tình trạng sử dụng không đúng mục đích hoặc chuyển nhượng đất trái phép. | Bộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN QƯY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP ĐỂ TÀI KC - 07.03 CHUYÊN ĐỂ KHOA HỌC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Cơ quan thực hiện Viện Điều tra Quy hoạch Rừng Những ngườỉ thực hiện 1. TS. Nguyễn Huy Phồn 2. TS. Phạm Đức Lân 3. KS. Đỗ Xuân Lân 4. KS. Nguyễn Hữu Tề Hà Nội 2003 22 ẶOỊO I MỤC LỤC BÀI TOÁN XÂY DỰNG RỪNG SẢN XUẤT.1 1. Phương pháp tiếp cận.1 2. Đầu vào.2 3. Môi trường.3 4. Đầu ra.3 5. Tổ hợp thông tin.3 5.1. Công thức tổng quát về nhu cầu diện tích rừng nguyên liệu chủ yếu.3 5.2. Dự báo nhu cầu một số nguyên liệu quan trọng Chiến lược Phát triển lâm nghiệp 2001-2010 .4 5.3. Bài toán nguyên liệu giây.5 5.3.1. Công thức tính diện tích rừng nguyên liệu giấy.5 5.3.2. Dự tính diện tích tự nhiên dành cho nguyên liệu giấy cả nước.6 5.4. Bài toán rừng gỗ trụ mỏ.8 5.4.1. Công thức tính diện tích rừng gỗ trụ mỏ.8 5.4.2. Dự tính diện tích tự nhiên dành cho rừng gỗ trụ mỏ.10 5.5. Bài toán rùìig nguyên liệu ván nhàn tạo.11 5.5.1. Bài toán dự báo diện tích rừng nguyên liệu ván nhân tạo.11 5.5.2. Dự báo diện tích rừng nguyên liệu ván nhân tạo.13 VIỆN ĐTQH RÙNG Trung tâm Tài nguyên Môi trường Lâm nghiệp BÀI TOÁN XÂY DỰNG RỪNG SẢN XUẤT Đề tài cấp nhà nước KC07-03 1. Phương pháp tiếp cận Theo số liệu kiểm kê năm 2000 tổng diện tích đất lâm nghiệp cả nước khoảng 19 2 triệu ha trong đó đất có rùng 10 9 triệu ha gồm 9 4 triệu ha rừng tự nhiên và 1 5 triệu ha rừng ưồng và đất chưa có rừng là 8 3 triệu ha. Đất lâm nghiệp được phân thành 3 loại rừng theo chức năng sử dụng là rừng phòng hộ rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Chiến lược phát triển lâm nghiệp 2001-2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định hướng phát triển 3 loại rừng đó như sau Loại rừng 2000 2001 2005 2006 - 2010 Phòng hộ 5 4 ưiệu ha 5 4 triệu ha 6 0 triệu ha Đặc dụng 1 5 triệu ha 1 6 triệu ha 2 0 triệu ha Sản xuất 4 0 triệu ha 6 2 triệu ha 8 0 triệu ha Tổng cộng 10 9 triệu ha 13 2 ưiệu ha 16 0 triệu ha Việc phát triển 2 loại rừng phòng hộ và đặc dụng cơ bản dựa ưên những yếu tố tự nhiên