Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 1.1. Xử lý thống kê địa chất để tính toán nền móng Hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng có số lượng hố khoan nhiều và số lượng mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là những lớp đất này ta phải chọn được chỉ tiêu đại diện cho nền. Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu, hạt độ mà ta phân chia thành từng lớp đất. Theo QPXD 45-78 được gọi là một lớp địa chất công trình khi. | Chương 1 THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 1.1. Xử lý thống kê địa chất để tính toán nền móng Hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng có số lượng hố khoan nhiều và số lượng mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là những lớp đất này ta phải chọn được chỉ tiêu đại diện cho nền. Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu hạt độ mà ta phân chia thành từng lớp đất. Theo QPXD 45-78 được gọi là một lớp địa chất công trình khi tập hợp các giá trị có đặc trưng cơ lý của nó phải có hệ số biến động V đủ nhỏ. Vì vậy ta phải loại trừ những mẫu có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình lớn cho một đơn nguyên địa chất. Vậy thống kê địa chất là một việc làm hết sức quan trọng trong tính toán nền móng. 1.2. Phân chia đơn nguyên địa chất 1.2.1. Hệ số biến động Chúng ta dựa vào hệ số biến động V phân chia đơn nguyên. Hệ số biến động V có dạng như sau Jơ V A n . . . . ỈA Trong đó giá trị trung bình của một đặc trưng A -ì 1 n 1 o độ lệch toàn phương trung bình CT -V Az - A 2 n-1V với Ai là giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng. n số lần thí nghiệm 1.2.2. Qui tắc loại trừ các sai số Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động V v thì đạt còn ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn . Trong đó v hệ số biến động lớn nhất tra bảng trong QPXD 45-78 tuỳ thuộc vào từng loại đặc trưng . Đặc trưng của đất Hệ số biến động v Tỷ trọng hạt 0.01 Trọng lượng riêng 0.05 Độ ẩm tự nhiên 0.15 Giới hạn Atterberg 0.15 Module biến dạng 0.30 Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30 Cường độ nén một trục 0.40 Kiểm tra thống kê loại trừ số lớn Ai theo công thức sau trong đó ước lượng độ lệch ƠCM J1 ỉ Aì A 2 khi n 25 thì lấy ƠCM ơ U 1 Và v là chỉ tiêu thống kê phụ thuộc số mẫu thí nghiệm n n 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 V 2 07 2 18 2 27 2 35 2 41 2 47 2 52 2 56 2 6 2 64 2 67 2 7 2 73 2 75 2 78 n 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 V 2 8 2 82 2 84 2 86 2 88 2 9 2 91 2 93 2 94 2 96 2 97 2 98 3 0 3 01 3 02 n 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 .