Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. | 3. Mô hình thực thể mối kết hợp 3.1 Giới thiệu 3.2 Loại thực thể, thực thể 3.3 Thuộc tính của loại thực thể 3.4 Khoá của loại thực thể 3.5 Loại mối kết hợp, mối kết hợp 3.6 Thuộc tính của loại mối kết hợp 3.7 Bản số 3.8 Mô hình ER mở rộng 3.1 Giới thiệu Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. 3.2 Loại thực thể Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, Ký hiệu: HOCVIEN LOP 3.2 Thực thể (Entity) Định nghĩa: thực thể là một thể hiện hoặc một đối tượng của một loại thực thể. Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: (‘HV001’, ‘Nguyen Nam’, ‘1/2/1987’,’Nam’) (‘HV002’, ‘Trần Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’) 3.3 Thuộc tính của loại thực thể (Entity Attribute) Định nghĩa: thuộc tính là những tính chất đặc trưng của loại thực thể cần . | 3. Mô hình thực thể mối kết hợp 3.1 Giới thiệu 3.2 Loại thực thể, thực thể 3.3 Thuộc tính của loại thực thể 3.4 Khoá của loại thực thể 3.5 Loại mối kết hợp, mối kết hợp 3.6 Thuộc tính của loại mối kết hợp 3.7 Bản số 3.8 Mô hình ER mở rộng 3.1 Giới thiệu Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. 3.2 Loại thực thể Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, Ký hiệu: HOCVIEN LOP 3.2 Thực thể (Entity) Định nghĩa: thực thể là một thể hiện hoặc một đối tượng của một loại thực thể. Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: (‘HV001’, ‘Nguyen Nam’, ‘1/2/1987’,’Nam’) (‘HV002’, ‘Trần Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’) 3.3 Thuộc tính của loại thực thể (Entity Attribute) Định nghĩa: thuộc tính là những tính chất đặc trưng của loại thực thể cần lưu trữ. Ví dụ: Loại thực thể HOCVIEN có các thuộc tính: Mã học viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh Ký hiệu: HOCVIEN Hoten Gioitinh Mahv Ngaysinh Noisinh 3.3 Các loại thuộc tính (1) Đơn trị (Simple): mỗi thực thể chỉ có một giá trị ứng với các thuộc tính. Ví dụ: Mahv,Hoten Đa hợp (Composite): thuộc tính có thể được tạo thành từ nhiều thành phần. Ví dụ: DCHI(SONHA,DUONG,PHUONG,QUAN) hay thuộc tính HOTEN(HO,TENLOT,TEN). Đa trị (Multi-valued): thuộc tính có thể có nhiều giá trị đối với một thực thể. Ví dụ: BANGCAP ký hiệu {BANGCAP} 3.3 Các loại thuộc tính (2) Tóm lại, các thuộc tính đa hợp và đa trị có thể lồng nhau tùy ý. Ví dụ: thuộc tính BANGCAP của HOCVIEN là một thuộc tính đa hợp được ký hiệu bằng {BANGCAP(TRUONGCAP,NAM,KETQUA, CHUYENNGANH)} 3.4. Khoá của loại thực thể (entity type key) Khóa của loại thực thể là thuộc tính nhận diện thực thể. Căn cứ vào giá trị của khóa có thể xác định duy nhất một thực thể. Ví dụ: Mỗi học viên có một mã số duy nhất => .