Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện bằng số liệu qua bảng 03 (xem bảng trang bên). Nguồn vốn kinh doanh là một nhân tố quan trọng có tính quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy muốn có vốn doanh nghiệp phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Vốn lưu động - 12.207.251.824 3 Nộp ngân sách - 479.276.000 4 Lợi nhuận - 430.385.168 5 Số CBCNV hợp đồng d ài h ạn người 154 6 Thu nh ập b ình quân đ ng ười 919.000 Tổng số vốn đầu tư vào ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty l à 17.716.902.429 Trong đó Vốn chủ sở hữu là 3.873.715.383 Nợ phải trả l à 13.843.187.046 Tình hình ngu ồn vốn của công ty được thể hi ện bằng số liệu qua bảng 03 xem bảng trang b ên . Ngu ồn vốn kinh doanh là m ột nhân tố quan trọng có tính quyết định tới mọi khâu của quá tr ình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy muốn có vốn doanh nghiệp phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu xét theo nguồn h ình thành thì vốn kinh doanh được h ình thành từ nguồn vốn chủ sỏ hữu v à ngu ồn vốn huy động nợ phải trả . C òn n ếu xét theo nguồn thời gian huy động thì vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Tổng nguồn vốn của công ty năm 2003 đã tăng 1.835.296.176 đồng so với năm 2002. Xét theo ngu ồn h ình thành thì tổng nguồn vốn tăng ch ủ yếu do tăng số nợ phải trả nguồn vốn huy động vơí m ức tăng là 1.783.486.672 đồng chiếm t ới 97 18 tổng nguồn vốn tăng thêm. Nợ phải trả tăng là do tổng nợ ngắn hạn tăng với mức tăng là 2.043.080.882 đồng với tỷ lệ tăng là 23 5 . Còn ngu ồn vốn chủ sở hữu có tăng thêm nh ưng không m ạnh cụ thể l à đ ã tăng thêm so với n ăm 2002 là 51.809.504 đồng chiếm 2 82 số tăng c ủa nguồn vốn. Xét theo th ời gian huy động th ì tổng nguồn vốn tăng là do tăng ngu ồn vốn tạm thời th êm 2.043.080.882 đồng với tỷ lệ t ăng là 23 5 còn ngu ồn vốn thường xuyên thì lại giảm đ i 207.784.706 đồng với tỷ lệ giảm l à 2 9 Từ kết quả tính toán ở tr ên ta có th ể rút ra kết luận sau Một là h ệ số nợ của công ty l à r ất cao chiếm tới 78 . Qua đó chứng tỏ vốn kinh doanh của công ty phần lớn l à vốn chiếm dụng và đ i vay. Ph ần vốn chiếm dụng và đ i vay chi