Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cấu hình electron: Lớp sắt ngoài cùng có 14 electron, đang xây dựng dở dang nên kém bền. Vì vậy Fe có thể nhường 2 electron lớp ngoài cùng và một số electron ở lớp sát ngoài cùng để có số oxi hoá +2, +3 và +6. Sắt là kim loại hoạt động trung bình, số oxi hoá thường gặp là +2 và +3. | CHƯƠNG XI. SẮT VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM PHỤ KHÁC A. SẮT I. Cấu tạo nguyên tử Cấu hình electron ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Lớp sắt ngoài cùng có 14 electron đang xây dựng dở dang nên kém bền. Vì vậy Fe có thể nhường 2 electron lớp ngoài cùng và một số electron ở lớp sát ngoài cùng để có số oxi hoá 2 3 và 6. Sắt là kim loại hoạt động trung bình số oxi hoá thường gặp là 2 và 3. II. Tính chất vật lý - Sắt nguyên chất có ánh bạc dẻo dẫn điện dẫn nhiệt tốt nóng chảy ở 1539oC. - Dưới 800oC sắt có tính nhiễm từ bị nam châm hút và trở thành nam châm tạm thời . III. Tính chất hoá học 1. Phản ứng với O2. - Ở nhiệt độ thường trong không khí khô tạo thành lớp oxit bề mặt Fe3O4 . - Trong không khí ẩm sắt bị gỉ do bị ăn mòn điện hoá . - Khi nóng đỏ cháy với oxi 3Fe 2O2 Fe3O4 2. Phản ứng với các phi kim. Khi bị đốt nóng Fe phản ứng với hầu hết các phi kim ví dụ t 2Fe 4-3C1 2FeCl3 t Fe S FeS 3. Phản ứng với nước Ở nhiệt độ nóng đỏ Fe phản ứng mạnh với hơi nước 570 c A Fe H2O FeO H2 T 570 c 3Fe 4H2O Fe3O4 4H2T 4. Phản ứng với axi thường Fe H2SO4 FeSO4 H2 T 5. Phản ứng với axit oxi hoá. - Fe bị thụ động hoá bởi HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Trong các trường hợp khác H2SO4 đặc nóng HNO3 loãng Fe dễ dàng phản ứng. 2Fe 6H2SO4 đ n Fe2 SO4 3 3SO2 T 5H Fe 4HNO31 Fe NO3 3 NO T 2H2O 6. Với dd kiềm Fe không tác dụng với dd kiềm 7. Đẩy kim loại chủ yếu khỏi hợp chất. CuSO4 Fe Cu FeSO4 2Fe PbO2 2FeO Pb IV. Hợp chất. 1. Oxit. Có 3 loại FeO Fe2O3 Fe3O4 FeO.Fe2O3 . - Cả 3 đều là chất rắn không tác dụng với H2O và không tan trong H2O - Với chất khử như CO H2 ở nhiệt độ cao Oxit chứa sắt có số oxi hoá cao bị khử thành oxit có số oxi hoá thấp rồi thành kim loại Fe2O3 Fe3O4 FeO Fe - Với chất oxi hoá Oxit chứa sắt có số oxi hoá thấp biến thành oxit có số oxi hoá cao 4FeO 02 2Fe2O3 - Cả 3 đều là oxit bazơ hoà tan trong axit không hoà tan trong kiềm. FeO 2HC1 FeCl2 H2 o Fe2O3 4H2SO4 FeSỠ4 Fe2 SO4 3 4H2O Nếu hoà tan trong axit oxi hoá thì tạo thành muối Fe3 3FeO 10HNO3 3Fe NO3 3 NO 5H2O 2. .