Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hướng dẫn phân tích chuyển địa chỉ trong kỹ thuật table indecator kết hợp paging p5', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | hoạt động của hệ thống file. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống file là theo dõi việc lưu trữ file trên đĩa theo dõi và điều hành việc truy cập file của các tiến trình bảo vệ file và nội dung của file . Cấu trúc tổ chức hoạt động và những nhiệm vụ của hệ thống file của hệ điều hành của các hệ điều hành cụ thể sẽ được chúng ta xem xét trong chương này. Tổng quan về quản lý tập tin và đĩa IV.1.1. Tập tin và hệ thống quản lý tập tin Tập tin File Tập tin là đơn vị logic được lưu trữ và xử lý bởi thành phần quản lý tập tin của hệ điều hành. Hệ điều hành cung cấp các công cụ để người sử dụng và chương trình của người sử dụng có thể lưu trữ tập tin trên thiết bị lưu trữ đĩa và các thiết bị media khác và có thể đọc lại tập tin này nhanh nhất. Mỗi tập tin được hệ điều hành tạo ra một sự tương ứng với một tên cụ thể nào đó tên tập tin là một khái niệm trừu tượng nó tạo ra sự đồng nhất giữa tập tin với các thiết bị lưu trữ khác nhau. Nhờ đó mà người sử dụng dễ dàng truy xuất tập tin thông qua tên của nó. Đa số các hệ điều hành đều cho phép tên tập tin là một dãy kí tự ASCII hoặc Unicode. Nội dung của tập tin có thể là một chương trình một tập các thủ tục hoặc một khối dữ liệu. Nó có thể là một dãy tuần tự các byte không cấu trúc hệ điều hành không biết nội dung của tập tin. Một dãy các record có chiều dài cố định. Hay là một cấu trúc cây gồm cây của những record có thể không có cùng độ dài mỗi record có một trường khoá để giúp cho việc tìm kiếm nó được nhanh hơn. Các hệ điều hành hỗ trợ nhiều kiểu tập tin khác nhau như tập tin thường tập tin thư mục tập tin có ký tự đặc biệt tập tin khối. Tập tin thường là tập tin text hay tập tin nhị phân chứa thông tin của người sử dụng. Tập tin thư mục là những tập tin hệ thống dùng để lưu giữ cấu trúc của hệ thống tập tin. Tập tin có ký tự đặc biệt liên quan đến nhập xuất thông qua các thiết bị nhập xuất tuần tự như màn hình máy in mạng. Tập tin khối dùng để truy xuất trên các thiết bị lưu trữ khối đĩa là thiết bị lưu trữ .