Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Địachỉ ảo và địa chỉ tuyến tính của Intel 80486 Table indecator (TI): 1 bít, cho biết có hay không một global segment table hay local segment table là được sư dụng cho việc chuyển đổi địa chỉ. Segment number: 13 bít, là số hiệu của segment, nó được xem như là một chỉ mục vào segment table. Offset: 32 bít, khoảng cách từ một byte được đánh | Giáo trình hướng dẫn phân tích chuyển địa chỉ trong kỹ thuật table indecator kết hợp paging Chiến lược chuyển đổi địa chỉ cho sự phân đoạn gồm ánh xạ một địa chỉ ảo thành địa chỉ tuyến tính và địa chỉ tuyến tính thành địa chỉ thực. Dạng thức của địa chỉ ảo trong NT được mô tả trong hình sau 47 35 34 33 31 0 Segment number TI RPL Offset a. Địa chỉ ảo 31 21 12 0 Directory Page Offset b. Địa chỉ tuyến tính Hình 3.18.a Địachỉ ảo và địa chỉ tuyến tính của Intel 80486 Table indecator TI 1 bít cho biết có hay không một global segment table hay local segment table là được sư dụng cho việc chuyển đổi địa chỉ. Segment number 13 bít là số hiệu của segment nó được xem như là một chỉ mục vào segment table. Offset 32 bít khoảng cách từ một byte được đánh địa chỉ so với đầu segment. Requested privilege level RPL 2 bít mức đặc quyền truy cập được yêu cầu cho truy cập này. Mỗi phần tử trong segment table bao gồm 64bit được mô tả như hình sau 31 21 15 0 Base 31.24 G 000 Limit 19.16 P Dp l 1 Type A Base 23.16 Segment Base 0.15 Segment Limit 15. 0 Hình 3.18.b Một phần tử trong segment table Limit đây là kích thước của segment. Kích thước tối đa của một segment có thể là 1Mb 1 đơn vị 1byte hoặc 4Gb 1 đơn vị 4Kb điều này phụ thuộc vào bít Granularity . Base cho biết địa chỉ bắt đầu của segment trong không gian tuyến tính 4Gb. Accessed bit A khi segment tương ứng được truy cập thì bít này bằng 1. Các hệ điều hành sử dụng hệ thống bộ nhớ segmented - nonpaged dùng bít này để theo dõi việc sử dung các segment. Đối với các hệ thống paged thì bít này bỏ qua. Type cho biết đặc tính của các loại segment khác nhau và chỉ ra các thuộc tính truy cập. Descriptor privilege level DPL chỉ ra mức đặc quyền của segment 0-3 . Segment present bit P trong các hệ thống không được phân trang bít này cho biết segment có trong bộ nhớ chính hay không. Trong các hệ thống phân trang bít này luôn luông bằng a. Granularity bit G cho biết một đơn vị cấp phát là là 1 byte hay 4Kb page . Bít này kết hợp với trường .