Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Xác định màu - mùi - vị Độ cứng - Độ axit - Độ kiềm A. Xác định mùi 1. Nguyên tắc: Dùng phương pháp cảm quan để xác định đặc tính và cường độ mùi (mùi đất, mùi clo, mùi dầu.) 2. Dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: - Bình tam giác nút nhám dung tích 250ml - Cốc thủy tinh dung tích 250ml - Mặt kính đồng hồ 3. Cách tiến hành: a. Xác định mùi ở 200C: Lấy 100ml mẫu nước cần thử ở 200C, cho vào bình tam giác dung tích 250ml, đậy kín nút và. | Bài 1 Xác định màu - mùi - vị Độ cứng - Độ axit - Độ kiềm A. Xác định mùi 1. Nguyên tắc Dùng phương pháp cảm quan để xác định đặc tính và cường độ mùi mùi đất mùi clo mùi dầu. 2. Dụng cụ vật liệu cần chuẩn bị - Bình tam giác nút nhám dung tích 250ml - Cốc thủy tinh dung tích 250ml - Mặt kính đồng hồ 3. Cách tiến hành a. Xác định mùi ở 200C Lấy 100ml mẫu nước cần thử ở 200C cho vào bình tam giác dung tích 250ml đậy kín nút và lắc khoảng 5 phút . Ngay sau đó mở nút ra và xác định đặc tính mức độ của mùi b. Xác định mùi ở 600C Lấy 100ml mẫu nước cần thử cho vào bình tam giác dung tích 250ml dùng mặt kính đồng hồ đậy kín bình tam giác và đun nóng cách thủy cho đến 50-600C. Lắc đều bình dịch kính đồng hồ sang một bên và nhanh chóng xác định đặc tính và mức độ mùi c. Đánh giá mức độ mùi Mức độ mùi của nước ở 200C và 600C được đánh giá và cho điểm theo quy định theo bảng sau Mức độ mùi Đặc điểm của mùi Đánh giá mức độ mùi điểm Không có mùi Bằng cảm giác không cảm nhận được mùi 0 Mùi rất nhẹ Người bình thường không nhận thấy nhưng phát hiện được trong phòng thí nghiệm 1 Mùi nhẹ Người bình thường nếu chú ý sẽ phát hiện được 2 Có mùi Dễ nhận biết và gây cảm giác khó chịu 3 Có mùi rõ Gây cảm giác khó chịu và lúc uống bị lợm giọng 4 Mùi rất rõ Mạnh đến nỗi không thể uống được 5 B. Xác định vị 1. Nguyên tắc Dùng phương pháp cảm quan để xác định đặc tính và cường độ của vị và vị .