Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Di truyền qua TB chất là di truyền những tính trạng do những gen nằm ở tế bào chất quy định,vd: tính trạng do gen nằm trên Plasmit hay Ti thể hay Lục Lạp quy đinh,.( nói chung nằm ở TB chất ),những tính trạng này thừong di truyền theo cá thể cho trứng khi thụ tinh | Di truyền tế bào chất Nhóm thực hiện: Nguyễn Duy Lan Nguyễn Thị Bích Liễu Nguyễn Thị Kim Ngân Nội dung Định nghĩa Đặc điểm Ví dụ Các kiểu di truyền tế bào chất Phân biệt với di truyền theo nhân Ứng dụng Tài liệu tham khảo Karl Erich Correns: (1864-1933) Định nghĩa Di truyền tế bào chất là hiện tượng di truyền do các gene nằm trên nhiễm sắc thể ở ngoài nhân quy định. Đặc điểm Tỷ lệ phân ly không tuân theo định luật Mendel. Ảnh hưởng của dòng mẹ trong truyền thụ các tính trạng. Một số tính trạng có biểu hiện đốm do sự phân ly xảy ra ở tế bào soma. Ví dụ Các kiểu di truyền tế bào chất Di truyền ty thể Di truyền lạp thể Bất thụ đực ở thực vật Di truyền do virus và các phần tử ngoài nhân Di truyền ty thể Ti thể là bào quan nhỏ của tế bào, là nơi tổng hợp các enzym hô hấp, tổng hợp phần lớn ATP của tế bào, đảm bảo năng lượng cho mọi quá trình trao đổi chất. Ti thể có khả năng tự nhân đôi độc lập với quá trình tự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào, có khả năng tự . | Di truyền tế bào chất Nhóm thực hiện: Nguyễn Duy Lan Nguyễn Thị Bích Liễu Nguyễn Thị Kim Ngân Nội dung Định nghĩa Đặc điểm Ví dụ Các kiểu di truyền tế bào chất Phân biệt với di truyền theo nhân Ứng dụng Tài liệu tham khảo Karl Erich Correns: (1864-1933) Định nghĩa Di truyền tế bào chất là hiện tượng di truyền do các gene nằm trên nhiễm sắc thể ở ngoài nhân quy định. Đặc điểm Tỷ lệ phân ly không tuân theo định luật Mendel. Ảnh hưởng của dòng mẹ trong truyền thụ các tính trạng. Một số tính trạng có biểu hiện đốm do sự phân ly xảy ra ở tế bào soma. Ví dụ Các kiểu di truyền tế bào chất Di truyền ty thể Di truyền lạp thể Bất thụ đực ở thực vật Di truyền do virus và các phần tử ngoài nhân Di truyền ty thể Ti thể là bào quan nhỏ của tế bào, là nơi tổng hợp các enzym hô hấp, tổng hợp phần lớn ATP của tế bào, đảm bảo năng lượng cho mọi quá trình trao đổi chất. Ti thể có khả năng tự nhân đôi độc lập với quá trình tự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào, có khả năng tự tổng hợp các Protein đặc trựng của ti thể. Mỗi tế bào động vật, thực vật có vài trăm ti thể, tế bào nấm men S.Cerevisiae có 22 ti thể. Trong mỗi ti thể có nhiều bản sao hệ gen ti thể (mtDNA). Di truyền ty thể Bộ gen ti thể ở dạng chuỗi xoắn kép trần ( không có sự tham gia của các phân tử Histon), mạch vòng. Kích thước bộ gen ti thể khác nhau tuỳ loài. Bộ gen ti thể của tế bào động vật gồm các exon, còn bộ gen ti thể của tế bào thực vật và nấm men gồm các exon và intron xen kẽ. Bộ gen ti thể có ở động vật có vú có cấu trúc tương đối giống nhau, mỗi mtDNA gồm 37 gen, trong đó có 13 gen mã hoá Protein, 22 gen mã hoá tRNA và 2 gen mã hoá rRNA. Di truyền ty thể Di truyền ty thể Protein do gen ti thể mã hoá có trong thành phần lớp màng bên trong của ti thể. Đa số các loài thực vật, nấm men và động vật có vú thành phần Protein trong cấu trúc ti thể đều do bộ gen ti thể mã hoá. Các gen ti thể của tế bào động vật có vú phân bố tương đối đồng đều, còn các gen ti thể nấm men tập trung .