Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Cefixim là acid (6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- [(carboxymethoxy)imino]acetyl] amino]-3-ethenyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2- carboxylic trihydrat, phải chứa từ 95,0 đến 101,0% C16H15N5O7S2, tính theo chế phẩm khan và không có ethanol. Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Ít tan trong nước, tan trong methanol, hơi tan trong ethanol, thực tế không tan trong ethyl acetat. | CEFIXIM Cefiximum . 3H2O C16H15N5O7S2.3H2O P.t.l 507 5 Cefixim là acid carboxymethoxy imino acetyl 6Ã 7Ã -7- Z -2- 2-aminothiazol-4-yl -2- amino -3-ethenyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo 4.2.0 oct-2-en-2- carboxylic trihydrat phải chứa từ 95 0 đến 101 0 C16H15N5O7S2 tính theo chế phàm khan và không có ethanol. Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng hơi hút ẩm. Ít tan trong nước tan trong methanol hơi tan trong ethanol thực tế không tan trong ethyl acetat. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A Nhóm II B C A. Phổ hồng ngoại Phụ lục 4.2 của chế phẩm phải ph ù hợp với phổ hồng ngoại của cefixim chuẩn ĐC . Nếu phổ thu được của chế phẩm thử khác với phổ của chất chuẩn hòa tan riêng biệt chất thử và chất chuẩn trong methanol TT sau đó bốc hơi dịch thu được tới khô và đo phổ mới các cắn thu được. B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục 5.4 Bản mỏng Silica gel F254 đã được silan hóa. Dung môi khai triển Methyl acetat - dung dịch amoni acetat 15 4 đã được điều chỉnh trước tới pH 6 2 bằng acid acetic TT 10 90 . Dung môi pha mẫu dung dịch A Hỗn hợp methanol - dung dịch đệm phosphat 0 067 M pH 7 0 1 1 . Dung dịch thử Hòa tan 20 mg chế phẩm trong dung dịch A vừa đủ 5 ml. Dung dịch đối chiếu 1 Hòa tan 20 mg cefixim chuẩn ĐC trong dung dịch A vừa đủ 5 ml. Dung dịch đối chiếu 2 Hòa tan 20 mg cefixim chuẩn ĐC và 20 mg ceftriaxon natri chuẩn ĐC trong dung dịch A vừa đủ 5 ml. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 Lil mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 . Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 2 cho 2 vết tách rõ ràng. C. Cho phản ứng B trong phép thử Phản ứng màu của các penicilin và cephalosporin Phụ lục 8.3 . pH Phân tán 0 5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd TT và