Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
HORMON VỎ THƯỢNG THẬN VÀ THUỐC GC

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Hormon vỏ thượng thận - Hormon phần tủy : Adrenalin, noradrenalin. - Phần vỏ tuyến tiết ra các hormon steroid, gồm hai loại: a. Glucocorticosteroid (GC): Cortison và hydrocortison b. Mineralocorticosteroid (MC): Aldosteron, điều hòa trao đổi khoáng. Bài này chỉ đề cập các glucocorticoid (TN, BTH), gọi chung corticoid. Các thuốc glucocorticoid (GC) Cấu trúc: Steroid. Khung cơ bản là Pregnan (như các progestin) | HORMON VỎ THƯỢNG THẬN VÀ THUỐC GC Hormon vỏ thượng thận - Hormon phần tủy Adrenalin noradrenalin. - Phần vỏ tuyến tiết ra các hormon steroid gồm hai loại a. Glucocorticosteroid GC Cortison và hydrocortison b. Mineralocorticosteroid MC Aldosteron điều hòa trao đổi khoáng. Bài này chỉ đề cập các glucocorticoid TN BTH gọi chung corticoid. Các thuốc glucocorticoid GC Cấu trúc Steroid. Khung cơ bản là Pregnan như các progestin Hầu hết là dẫn chất 21-ol-3 20-dionpregna-4-en ví dụ Cortison 20 11 Me CO-CH2OH -OH r 17 17 Me Me H H 3 H H H H Cortison Phân loại 1. GC thiên nhiên Cortison và hydrocortison. Vai trò sinh học - Điều hòa chuyển hóa protid glucid lipid - Điều hòa thành phần tế bào máu tỷ lệ hồng cầu bạch cầu tiểu cầu. - Điều hòa thành phần dịch não tủy và dẫn truyền thần kinh. - Ức chế miễn dịch. Khi thiểu năng tuyến sẽ gây rối loạn đỉnh cao là bệnh Addison. 2. Các GCbán tổng hợp Prednisolon dexamethason betamethason v.v. Bảng 18-thuoc GC dh Mục đích bán tổng hợp - Tăng hiệu lực cải thiện tích chất dược động học - Hạn chế hoặc làm mất các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên các mục tiêu đề ra chưa hoàn toàn đạt được. Ghi chú. Cũng tồn tại cách phân loại theo đường đưa thuốc vào cơ thể Thuốc dùng ngoài Thuốc uống và tiêm được Mang tính thực dụng phù hợp với các cơ sở điều trị. Chỉ định - Điều trị thay thế khi thiểu năng tuyến thượng thận - Chống viêm chống dị ứng hen viêm da chống shock - Rối loạn thành phần tế bào máu phẫu thuật ghép tạng. Liên quan cấu trúc-tác dụng - Có nhóm -OH 11 17 Tăng tác dụng chống viêm - Vị trí 11 là O ceto Tính kháng viêm giảm - Vị trí 16 có thế -OH -CH3 Giảm tính tích muối nước - Gắn F vào vị trí 9 Thuốc bền hơn cơ thể t d kéo dài - Dehydro vị trí 1 tạo A1 Tăng tác dụng chống viêm. Tác dụng không mong muốn chung Thường xuất hiện sớm nặng nề hơn khi dùng điều trị kéo dài

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.