Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'giáo trình máy và lập trình cnc part 6', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 1.2.5. Thay đổi lượng tiến dao Hình 33 Núm xoay thay đổi lượng tiến dao 1.2.6. Lựa chọn trục tọa độ Hình 34 Hình 34 Lựa chọn trục tọa độ và chiều chuyển động 1.2.7. Nút gạt tắt mở nước làm nguội và chiếu sáng 52 1.2.8. Núm bấm CYCLESTART Thực hiện chạy chương trình tự động hay từng câu lệnh. 1.2.9. Núm bấm FEET HOLD Khi chương trình đang chạy muốn dừng tạm thời các trục tọa độ thì bấm núm Feet hold. Hình 35 Lựa chọn trục tọa độ và chiều chuyển động 1.2.10. Núm bấm EMERGENCY STOP Hình 36 Hình 36 Núm ấn dừng máy khẩn cấp Khi ấn vào núm này máy tắt khẩn cấp muốn khởi động lại phải xoay và kéo núm ra phía trước. 2. Hệ tọa độ và các chiều chuyên động 2.1. Hệ tọa độ - Máy trung tâm gia công gồm 3 trục tọa độ. Trục z trùng với trục chuyển động chính giá dao cắt gọt. Trục X trùng với bàn máy chuyển động dọc nằm song song với mặt phẳng định vị bàn máy. Trục Y là trục thứ 2 nằm trong mặt phẳng định vị vuông góc với bàn máy. 53 2.2. Chiều chuyển động - Trục z song song với trục chính và mang giá trị dương khi chạy hướng từ phồi đến dụng cụ. - Trục Y chạy vuông góc với bàn máy giá trị dương khi hướng chạy từ phía ngoài vào vuông góc với thân máy. - X chạy song song dọc bàn máy trục X mang giá trị dương khi hướng chạy sang phải. Hình 37a Chiều chuyển động trục Y z và tọa độ điểm ồ của máy Y Z Hình 37b Chiều chuyển động trục X và tọa độ điểm 0 của máy X .