Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Là thiết kế cấu hình phần cứng và cấu trúc phần mềm để có được hệ thống thõa mãn như yêu cầu đề ra | 10 5 2011 PHẦN IV2 THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH DESIGN AND PROGRAMMING I. Thiết kế hệ thống 1. Khái niệm 2. Thiết kế cấu trúc hóa 3. Quy trình thiết kế 4. Các phương pháp thiết kế hệ thống II. Thiết kế chương trình III. Lập trình gì 1. Thiết kế hệ thống là gì Là thiết kế cấu hình phần cứng và cấu trúc phần mềm gồm cả chức năng và dữ liệu để có được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu đề ra. Có thể xem như Thiết kế cấu trúc WHAT chứ không phải là Thiết kế Logic HOW . Phương pháp thiết kế cấu trúc hóa Structured Design của Constantine Phương pháp thiết kế tổng hợp Composite Design của Myers. 1 10 5 2011 2. Thiết kế cấu trúc hóa Bắt nguồn từ modularity top-down design structured programming. Còn xem như phương pháp thiết kế hướng luồng dữ liệu Data flow-oriented design . Quy trình 6 bước - Tạo kiểu luồng thông tin - Chỉ ra biên của luồng - Ánh xạ DFD sang cấu trúc chương trình - Xác định phân cấp điều khiển - Tinh lọc cấu trúc - Chọn mô tả kiến trúc. 3 Đặc trưng của thiết kế cấu trúc hóa Dễ thích ứng với mô hình vòng đời thác nước do tính thân thiện cao. Thiết kế theo tiến trình không hợp với thiết kế xử lý theo lô batch system . Dùng phân chia - kết hợp để giải quyết tính phức tạp của hệ thống. Topdown trong phân chia module. Kỹ thuật lập trình hiệu quả. 4 2 10 5 2011 1. 2. Khái niệm Thiết kẽ cấu trúc hóa 2.1. Module Dãy các lệnh nhằm thực hiện chức năng function nào đó. Có thể được biên dịch độc lập Module đã được dịch có thể được module khác gọi tới. Giao diện giữa các module thông qua các biến tham số arguments . So sánh với các NNLT 5 Khái niệm Thiết kể cãu trúc hóa 2.1. MÔ đun 2.2. Lưu đồ bong bóng và cấu trúc phân cấp 1. 2. a. Lưu đồ bong bóng Bubble chart Biểu thị luồng xử lý dữ liệu Ký pháp 6