Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu đựơc xác định đối với tài sản chung. 2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung t−ơng ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Câu 29. Thế nào là sở hữu chung hợp nhất? Điều 217 quy định: 1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở. | Điều 216 quy định 1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu đựoc xác định đối với tài sản chung. 2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tuong ứng với phần quyền sở hữu của mình trừ truờng hợp có thoả thuận khác. Câu 29. Thế nào là sở hữu chung hợp nhất Điều 217 quy định 1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không đuợc xác định đối với tài sản chung. Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung không phân chia. 2. Các sở hữu chung hợp nhất có quyền nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung. Câu 30. Thế nào là sở hữu chung hỗn hợp Điều 218 quy định 1. Sở hữu chung hỗn hợp là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận. 2. Tài sản đuợc hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở hữu lợi nhuận hợp pháp thu đuợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc từ nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp. 3. Việc chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp phải tuân theo quy định tại Điều 216 của Bộ luật này và các quy định của pháp luật có liên quan đến việc góp vốn tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh quản lý điều hành trách nhiệm về tài sản và phân chia lợi nhuận. Câu 31. Thế nào là sở hữu chung của vợ chồng Điều 219 quy định 1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất. 2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập phát triển khối tài sản chung bằng công sức của mỗi nguời có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản chung. 3. Vợ chồng cùng bàn bạc thoả thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản chung. 12 4. Tài sản chung của vợ chổng có thể phân chia theo thoả thuận hoặc theo quyết định của Toà án. Câu 32. Quyền đòi lại tài sản đuợc quy định thế nào Điều 256 quy định Chủ sở hữu nguời chiếm hữu hợp