Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Để sử dụng có kết quả các thông tin kế toán, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế toán và biết phối kết hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng. Một người ra quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế toán có thể không thấy được rằng sử dụng các thông tin kế toán là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác. Ngày nay, trong thời đại CNTT phát triển, thay vì làm kế toán tay, đã có rất nhiều phần mềm kế toán. | 300 Ch.7 CHỨNG TỪ VÀ KIEM kê CHƯƠNG 7 CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ 7.1 NHỮNG NỘI DUNG CAN NHỚ Chứng từ là loại giấy tờ vật mang tin đĩa vi tính đĩa CD dùng để minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán căn cứ vào nội dung chứng từ để phân tích ghi chép vào sổ sách kế toán và lập báo cáo. Ví dụ Phiếu chi Phiếu thu Hóa đơn bán hàng . Giấy báo nợ Giấy báo có Bảng thanh toán lương . Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho . Kiểm kê là kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong đo đếm kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lượng và gỉá trị cố thật của tài sản tại đơn vị. - Kiểm kê là công tác thường xuyên của kế toán của mỗi kỳ quyết toán. - Kiểm kê là công tác bất thường của đơn vị lúc giải thể chia tách sáp nhập cổ phần hóa khi thay đổi chủ sở hữu . 7.2 BÀI TẬP ỨNG DỤNG 7.2.1 Bài tập số 01 Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau Ch.7 CHỨNG TỪ VÀ KlỂM KÊ 301 - Tiền mặt tồn quỹ đầu tháng là 500.000 đồng. - Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh 1. Xuất kho thành phẩm ra bán giá xuất kho 15.000 000 đồng giá bán 20.000.000 đồng thu ngay bằng tiền mặt. 2. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển hàng bán là 500.000 đồng. 3. Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000 đồng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000 đồng. 4. Xuất kho thành phẩm ra bán giá xuất kho 25.000.000 đồng giá bán 30.000.000 đồng người mua nhận hàng tiền chưa thanh toán. 5. Tính lương phải trả nhân viên bán hàng 2 000.000 đồng nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000 đồng. Dùng tiền mặt chi trả tiền lương cho CB-CNV trong doanh nghiệp. 6. Tính khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng 500.000 đồng bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000 đồng. 7. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt đợt 1 là 50 . 8. Chi trả nợ cho người bán 25.000.000 đồng bằng tiền mặt. 9. Kiểm kê quỹ tiền mặt số tiền thực tếhiện có tại quỹ là 2.500.000 đồng. Số chênh lệch giữa thực tê và sổ sách thể hiện trên biên bản kiểm qũy kế toán đề nghị hướng xử lý. Nếu thiếu trừ lương của nhân viên trực tiếp giữ qũy nếu thừa được xử lý đưa vào thu