Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND về việc quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Số 23 2008 QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đông Hà ngày 11 tháng 8 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình cá nhân VÀ HẠN MỨC TỐI THIỂU ĐỂ ĐƯỢC TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUANG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức của HĐND và UBND ngày 26 11 2003 Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Nghị định số 181 2004 NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai Căn cứ Nghị định 84 2007 NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 760 TTr-STNMT ngày 04 tháng 07 năm 2008 thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp số 366 STP-VB ngày 26 6 2008 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Quy định hạn mức giao đất ở hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau 1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình cá nhân theo quy định tại Điều 83 Điều 84 của Luật Đất đai Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt UBND các huyện thị xã khi lập quy hoạch chi tiết phân lô và quyết định giao đất cho từng hộ gia đình cá nhân không được nhỏ hơn hạn mức tối thiểu được tách thửa và không vượt quá hạn mức theo quy định sau 1.1. Đối với khu vực nông thôn - Các xã Đồng bằng 300 m2 hộ. - Các xã Trung du miền núi và ven biển 400 m2 hộ. - Đối với nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng sinh sống trong một hộ gia đình 400 m2 -800 m2. 1.2. Đối với khu vực đô thị - Khu vực thị xã Vị trí 1 của đường phố loại I II 120 m2 hộ. Vị trí 1 của đường phố loại III IV và vị trí 2 3 của đường phố .