Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Những thuộc tính của chất Lỏng 2.1. Mở đầu Tất cả các chất lỏng thực có những đặc trưng hoặc những thuộc tính nhất định đo được, như mật độ, độ nhớt, độ nén, mao dẫn, sức căng mặt ngoài, vv. Một vài thuộc tính chất lỏng trên thực tế là sự kết hợp của những thuộc tính khác. Ví dụ độ nhớt động 20 học liên quan đến độ nhớt động lực và mật độ. Mặc dù tất cả chất lỏng bao gồm những hạt riêng biệt, chúng ta sẽ cho rằng chúng có những thuộc tính của môi trường liên tục | ChươNG 2. NHỮNG Thuộc TÍNh CỦA ChẤT LỎNG 2.1. Mỏ ĐẦU Tất cả các chất lỏng thực có những đặc tr ng hoặc những thuộc tính nhất định đo đ Ợc nh mật độ độ nhốt độ nén mao dẫn sức cáng mặt ngoài vv. Một vài thuộc tính chất lỏng trên thực tế là sự kết hỢp của những thuộc tính khác. Ví dụ độ nhốt động 20 học liên quan đến độ nhốt động lực và mật độ. Mặc dù tất cả chất lỏng bao gom những hạt riêng biệt chúng ta sẽ cho rằng chúng có những thuộc tính của môi trường liên tục. Những thuộc tính tổng hợp của một môi trường liên tục phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của chất lỏng và vào bản chất của lực giữa các phân tử. 2.2. MẬT ĐỘ Mật độ p của một vật thể chất là số đo ve mức độ tập trung của khối lượng và được biểu thị dưối dạng khối lượng trên thể tích đơn vị. Nó được xác định bằng tỷ số của khối lượng một chất chứa bên trong một vùng cụ thể chia cho thể tích của vùng này. Vùng cần phải vừa đủ nhỏ lại phải đủ lốn để không có sự biến đổi đáng kể nào của mật độ trong những vùng nhỏ bên trong nó. Như vậy vùng đo đạc không nên quá lốn. Tuy nhiên nếu vùng đo đạc quá nhỏ nó có thể chứa một số lượng phân tử khác nhau ỏ những thời điểm khác nhau. Điều này được minh họa trong hình 2.1. Khi thể tích SV chứa khối lượng chất lỏng SM giảm kích thưốc đến lân cận điểm P nào đó tỷ số SM SV đạt đến một giá trị giối hạn p. Nếu sau đó thể tích SV tiếp tục giảm thì những hiệu ứng phân tử xuất hiện và thể tích có thể chứa một khối lượng tổng cộng SM khác của các phân tử ỏ những thời điểm khác nhau. Như vậy trong hình 2.1 p lim đtf I8V . 2.2.1 8V ÕV Mật độ của nưốc ỏ nhiệt độ 4oC khoảng 1000 kg m3. Nhiệt độ và áp suất có hiệu ứng nhỏ lên mật độ chất lỏng xem thêm Bảng 2.1 Trọng lượng riêng Y là trọng lực tác động lên khối lượng chứa trong một thể tích đơn vị của chất lỏng Y pg. 2. 2.2 Nói một cách chặt chẽ trọng lượng riêng không phải là một thuộc tính thật sự của chất lỏng vì nó phụ thuộc vào gia tốc trọng trường địa phương. 21 Hình 2.1. Mật độ chất lỏng gẩn mọt điểm 2.3. TÍNH NHỚT Một chất lỏng có