Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phương pháp này dùng để định phân gián tiếp một số ion kim loại như : Ni2+, Co2+, Cu2+, Zn2+ vì chúng tạo được với CN- những phức chất bền hơn Ag(CN)2 và phản ứng xảy ra theo một hệ số tỉ lượng xác định. Ví dụ : nếu cho lượng dư chính xác CN- vào dung dịch Ni2+ trong amoniac thì toàn bộ Ni2+ sẽ ở dạng phức Ni(CN)4 2- bền hơn phức Ag(CN)2 - | Hai phản ứng sau không có giá trị định lượng vì vậy trong thực tế chỉ dựa vào 2 phản ứng đầu. 4.6.2. Phương pháp xyanua Phương pháp này dựa vào phản ứng tạo phức giữa Ag dung dịch AgNO3 và ion xyanua CN- tạo phức Ag CN 2 - Ag 2CN- Ag CN 2 Nếu thừa Ag thì lại tạo ra kết tủa Ag CN 2 - Ag í Ag Ag CN 2 ị ƠAg Ag CN 2 10- 12 kết thúc định phân khi bắt đầu thấy dung dịch vẫn đục do tạo kết tủa Ag Ag CN 2 . Phương pháp này dùng để định phân gián tiếp một số ion kim loại như Ni2 Co2 Cu2 Zn2 vì chúng tạo được với CN- những phức chất bền hơn Ag CN 2 -và phản ứng xảy ra theo một hệ số tỉ lượng xác định. Ví dụ nếu cho lượng dư chính xác CN- vào dung dịch Ni2 trong amoniac thì toàn bộ Ni2 sẽ ở dạng phức Ni CN 4 2- bền hơn phức Ag CN 2 - do đó có thể định phân lượng thừa CN- bằng phương pháp trên. 4.7. Các chất chỉ thị khác 4.7.1. Chỉ thị axit bazơ 4.7.2. Chỉ thị oxy hoá khử 4.7.3. Chỉ thị đặc biệt 37 Chương 5 CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ 5.1. Chất chỉ thị trong chuẩn độ oxy hóa khử 5.1.1. Trường hợp không dùng chất chỉ thị từ ngoài vào 5.1.2. Dùng chất chỉ thị đưa từ ngoài vào 5.1.2.1. Chỉ thị đặc biệt 5.1.2.2. Chất chỉ thị bất thuận nghịch Loại chỉ thị này có đặc tính là màu của dạng oxy hoá và dạng khử khác nhau và không biến đổi thuận nghịch được. Ví dụ định phân dung dịch Sb3 bằng dung dịch KBrO3 trong môi trường axit với chỉ thị metyl da cam hay metly đỏ 3Sb2 BrO3- 6H 3Sb3 Br- 3H2O dung dịch sẽ có màu đỏ. Nếu cho thừa 1 2 giọt dung dịch KBrO3 thì sẽ có phản ứng BrO3- 5Br- 6H 3Br2 3H2O Br2 sinh ra sẽ oxy hoá metyl da cam hay metyl đỏ tạo thành 1 hợp chất không màu ta kết thúc định phân. 5.1.2.3. Chất chỉ thị oxy hoá khử Chất chỉ thị oxy hoá khử là những chất oxy hoá khử mà màu của dạng oxy hoá IndOX và dạng khử IndKh là khác nhau và đổi màu theo điện thế của dung dịch tồn tại trong dung dịch theo cân bằng IndOX ne IndKh Thế oxy hoá của hệ oxy hoá khử liên hợp này tính bằng phương trình Nerst Indox OX Tương tự các chất chỉ thị axit bazơ màu sắc của dung dịch được quyết định . tí A .